Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Nghĩa câu gốc: Cơ hội thành công của họ là rất nhỏ.
Đáp án A có nghĩa tương tự: Rất không có khả năng rằng họ sẽ thành công.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa gốc:
C. It’s very likely that they will succeed: Rất có khả năng rằng họ sẽ thành công.
B. They will definitely be successful: Họ chắc chắn sẽ thành công.
D. They won’t have any chances of being successful: Họ sẽ không có cơ hội thành công nào đâu.
Đáp án C
Cơ hội thành công của họ rất nhỏ = Không có mấy khả năng rằng họ sẽ thành công
Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Cơ hội thành công của chúng ta rất nhỏ.
A. Không có mấy khả năng rằng chúng ta sẽ thành công.
B. Có khả năng chúng ta sẽ thành công.
C. Chúng ta chắc chắn sẽ rất thành công.
D. Chúng ta không có cơ hội nên chúng ta không thành công
Câu đề bài: Các khoản đầu tư như vậy vượt quá ________ của một gia đình nông dân nhỏ.
Đáp án B: tài sản
Beyond one’s means = beyond one's budget or income: vượt quá ngân sách hay thu nhập của ai, ai không thể đủ điều kiện kinh tế để làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. khả năng C. nguồn vốn D. thu nhập
C
“Species”, và “population” đều là danh từ
ð Đứng giữa 2 danh từ thì chỉ có 1 đại từ quan hệ được dùng là “whose”
ð Đáp án C
Tạm dịch: Một loài bị đe dọa là loài mà số lượng của loài đó nhỏ đến nỗi có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật
what: cái gì
who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là một loài có số lượng nhỏ đến nỗi nó đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Chọn C
Khi hai mệnh đề có cùng một chủ ngữ, có thể rút gọn mệnh đề mang nghĩa bị động bằng cách sử dụng cấu trúc V-ed/V3.
Tạm dịch: Khi được sản xuất số lượng lớn, giá của những sản phẩm này sẽ hợp lí hơn.
Đáp án C.
danger(n): mối nguy hiểm
dangerous(adj): nguy hiểm
endanger(v): gây nguy hiểm
endangered(v): nguy cơ tuyệt chủng
Sử dụng cấu trúc “It is + adj + to + mệnh đề” để nhấn mạnh mức độ, tình trạng của sự việc.
Dịch nghĩa: Việc vượt biển trên một chiếc thuyền nhỏ rất nguy hiểm.
Đáp án B.
Mệnh đề quan hệ rút gọn bằng quá khứ phân từ vì câu mang nghĩa bị động.
Dịch: Được phát hiện với số lượng lớn ở Trung Đông, dầu được biết đến như là vàng đen vì lợi nhuận lớn mà nó mang lại.
Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc câu
Giải thích:
So + tính từ + that…= such + danh từ + that…: quá …đến nỗi mà….
Tạm dịch: Một vài nguyên tố tự nhiên tồn tại với số lượng quá ít đến nỗi mà hiếm khi thấy chúng ở dạng môi trường tự nhiên của mình.