Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 7 2017

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

encourage (v): khuyến khích, khích lệ

encouraged (encourage, encouraged, encouraged) (v): khuyến khích, khích lệ

encouragement (n): sự khuyến khích, sự khích lệ

encouraging (a): khích lệ, cổ vũ

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có từ chỉ số lượng “no”

Tạm dịch: Henry là một học sinh chăm học. Cậu không cần phải khuyến khích để học chăm chỉ.

Chọn C

19 tháng 12 2018

Đáp án C.

A. encourage (v): động viên

B. encouraging (adj): khích lệ

C. encouragement (n): nguồn động viên

D. encouraged (v): khuyến khích

Dịch câu: Henry là một học sinh ham học hỏi. Anh ta không cần bất cứ động lực nào để học hành chăm chỉ.

9 tháng 9 2019

Đáp án C.

A. Encourage (v): động viên

B. Encouraging (adj): khích lệ

C. Encouragement (n): nguồn động viên

D. Encouraged (v): khuyến khích

Dịch câu: Henry là một học sinh ham học hỏi. Anh ta không cần bất cứ động lực nào để học hành chăm chỉ.

8 tháng 10 2018

Tạm dịch: Tom được khuyến khích bởi sự thành công của tôi. Anh ấy đã quyết định không bỏ việc.

= A. Được khuyến khích bởi sự thành công của tôi, Tom quyết định không bỏ việc.

Rút gọn mệnh đề chỉ nguyên nhân:

Dạng đầy đủ: Because he was encouraged by my success

Dạng rút gọn (câu bị động): Encouraged by my success

=> Loại B, C

Phương án D: That + mệnh đề => mệnh đề danh từ => câu vẫn thiếu động từ => loại

Chọn A

22 tháng 3 2018

Kiến thức: Liên từ

Tạm dịch:

Pete đã có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ. Anh đã miễn cưỡng cho đi.

A. Có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, Pete đã miễn cưỡng cho đi.

B. Dù Pete có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ, anh đã miễn cưỡng cho đi.

C. Đã làm việc chăm chỉ để kiếm tiền, Pete không thể cho đi.

D. Pete đã có được tiền nhờ làm việc chăm chỉ nên anh đã miễn cưỡng cho đi.

Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn B 

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

4 tháng 6 2017

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

6 tháng 5 2019

Đáp án B

4.6-billion -years => 4.6-billion-year

Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”

Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

23 tháng 10 2019

Đáp án D

Dịch nghĩa: Loại cà phê này rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.
 D. Loại cà phê này quá mạnh để anh ta uống.
Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì
Các đáp án còn lại:
A. Loại cà phê này mạnh đến nỗi mà anh ta có thể uống nó.
B. Anh ấy không thể uống cà phê mạnh trước đây.
C. Cà phê không đủ yếu cho anh uống.
Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc.