Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B. admit = serve as a means of entrance: đóng vai trò như một cách thức để cho phép (ai đó ) được vào ....
Nghĩa các từ còn lại: permit = allow: cho phép, include: bao gồm
Đáp án A
D loại vì sai ngữ pháp, với động từ thường phủ định phải mươn trợ động từ thêm not B loại vì chủ ngữ anyone, động từ phải chia ở dạng số ít, hoặc trợ động từ phải là “does”
Còn hai đáp án A và C. Câu này ta phải dùng hiện tại hoàn thành,diễn tả quá trinh hoàn thành một công việc. Nghĩa câu: Bất cứ ai, người mà chưa hoàn thành công việc của người đó, thì không thể đi.
Cấu trúc: It's the first time + S + have/has + P2... : Đây là lần đầu tiên
Đáp án là C, my friend là danh từ số ít > động từ là “has”
Đáp án là D. Với chủ ngữ chỉ vật, câu mang nghĩa bị động : S + need + V-ing/ to be V-ed
Đáp án là D. cấu trúc: SUCH + BE + N + THAT + CLAUSE : quá... đễn nỗi mà....
Đáp án là C. “for a few months” - khoảng vài tháng => dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành
Đáp án là A. cấu trúc: By the time + QKĐG , QKHT. Trước khi .... , diễn tả một hành động kết thúc thì có hành động khác xảy ra.
Đáp án là A. not one’s cup of tea: không thích, không phải sở trường.
Đáp án là D. cấu trúc đảo ngữ Hardly + had + S + PII + when + S + V: “ngay khi … thì". Thường được dùng (thường với thì QKHT, đôi khi dùng QKĐ) để chỉ 1 việc gì đó đã xảy ra không lâu sau việc khác.
Đáp án là D. deserts (n): những cái đáng được ( thưởng, phạt), thường đi với cấu trúc : gct/obtain/ meet with one’s deserts.