Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A. statement: giấy biên lai
Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng
Đáp án D
can’t help V-ing: không thể ngưng làm gì
Dịch: Dù anh ấy không thân thiện tôi vẫn không thể ngừng thích anh ấy
Chọn đáp án C
Cấu trúc đảo ngữ với Only after:
Only after + mệnh đề xuôi + mệnh đề đảo
Ta thường gặp trường hợp:
Only after + had + S + done sth + did + S + do sth
Vì sự việc thứ nhất buộc phải diễn ra sau sự việc thứ hai nên mệnh đề xuôi phải sau mệnh đề đảo một thì.
Vậy ở đây ta chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Chỉ sau khi bỏ công việc làm nhà lập trình máy tính anh ấy mới nhận ra mình yêu nó thế nào.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
married (adj): đã kết hôn marriageable (adj): đủ tuổi kết hôn
marry (v): kết hôn unmarried (adj): chưa lập gia đình, độc thân
Tạm dịch: Ông Paulson có ba cô con gái trong độ tuổi kết hôn, điều khiến ông bận tâm nhiều.
Chọn B
Ta sử dụng mệnh đề “that + clause” sau danh từ để giải thích, bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó. => D,
C loại vì chủ ngữ “a learner” là số ít => động từ “use” phải chia là “uses”
B loại, vì câu này không với ý bắt buộc thực hiện hành động “ sử dụng các hình ảnh tinh thần” => không dùng must.
Đáp án đứng là A.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Tom says he doesn’t like you! - Tom nói là anh ta không thích cậu.
Đáp án là D. I don’t care. - Tớ không quan tâm.
Chọn đáp án D
Cấu trúc: S + V + multiple number (half/ twice/ three times/....) + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun (so sánh bội so)
E.g: The yellow skirt costs twice as much as the red one. (Cái váy mầu vàng có giá gấp đôi cái váy màu đỏ.)
Do đó; as much than => as much as
“Tim là một bác sĩ và cậu ấy kiếm được gấp đôi anh trai cậu ấy.”
Cấu trúc: It's the first time + S + have/has + P2... : Đây là lần đầu tiên
Đáp án là C, my friend là danh từ số ít > động từ là “has”
Đáp án là D. Với chủ ngữ chỉ vật, câu mang nghĩa bị động : S + need + V-ing/ to be V-ed
Đáp án là A. cấu trúc câu chỉ sự nhượng bộ: However adj/adv + SV, SV: mặc dù