Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: Thay vì quấy rầy cuộc họp, tôi đi mà không chào tạm biệt.
A. I disturbed the meeting because I said goodbye: Tôi quấy rầy cuộc họp bởi vì tôi chào tạm biệt.
B. I would rather disturb the meeting than leave without saying goodbye: Tôi thà quấy rầy cuộc họp hơn là đi mà không chào tạm biệt.
C. The meeting was disturbed as I left saying goodbye: Cuộc họp bị quấy rầy vì tôi chào tạm biệt.
D. I left without saying goodbye as I didn’t want to disturb the meeting: Tôi đi mà không chào tạm biệt vì tôi không muốn quấy rầy cuộc họp.
Đáp án là D
lest (để không). “I left without saying goodbye lest I should disturb the meeting.” (Tôi đã rời đi mà không chào tạm biệt để tôi không cắt ngang buổi họp)
Chọn A.
Đáp án A
Dịch câu nói của Mary có thể thấy cô ấy đang cám ơn bữa tối của Paul.
Vậy đáp lại lời cám ơn này đáp án phù hợp là A. I’m glad you enjoyed it (tôi rất mừng bạn thích nó)
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Kiến thức: Câu tường thuật
Tạm dịch:
"Tôi thực sự không nghĩ rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai."
A. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày hôm sau. => sai nghĩa
B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày mai. => sai nghĩa
C. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày mai. => đúng
D. Tôi không đồng ý sự tham dự cuộc họp của anh ấy. => sai nghĩa
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: doubt = to feel that something will probably not happen: nghi ngờ, cảm thấy điều gì sẽ không xảy ra
Tạm dịch: “Tôi thực sự không nghĩ là anh ấy sẽ tham gia cuộc họp vào ngày mai.”
A. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham gia cuộc họp ngày mai.
B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày mai.
C. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày hôm sau.
D. Tôi không đồng ý việc anh ấy tham dự cuộc họp.
Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn A
Câu gốc: His eel soup is better than any other soups I have ever eaten. ( Súp lươn của anh ta làm là tuyệt hơn so với bất kỳ loại súp khác tôi đã từng ăn. )
=> Đáp án là A. Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best. ( Trong tất cả các món súp tôi đã từng ăn, súp lươn của anh ta làm là tuyệt nhất. )
Đáp án là B
I'm sorry, I was rude to you yesterday. - Tớ xin lỗi. Ngày hôm qua tớ đã quá thô lỗ với bạn. - Đây là lời xin lỗi. Ta có cấu trúc : apologize to someone for (doing) something: xin lỗi ai vì đã làm gì.
Câu gốc: "I will let you know the answer by the end of this week," - Tôi sẽ cho bạn biết câu trả lời vào cuối tuần này => lời hứa, có thể sẽ thực hiện
Đáp án là B. Tom promised to give Janet the answer by the end of this week. Tom hứa sẽ đưa cho Janet câu trả lời vào cuối tuần này. Cấu trúc: promise to do something: hứa sẽ làm gì....
Câu gốc: Rather than disturb the meeting, I left without saying goodbye. (Thay vì làm phiền cuộc họp, tôi bỏ đi mà không nói lời tạm biệt.)
=> Đáp án là B. I left without saying goodbye as I didn't want to disturb the meeting. ( Tôi bỏ đi mà không nói lời chia tay vì tôi không muốn làm phiền đến cuộc họp.)