Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
“Thầy Hùng là một giáo sư. Hôm qua xe thầy ấy đã bị lấy trộm.”
- who: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng chủ ngữ
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng tân ngữ
- whose: thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ (whose + N)
Chọn đáp án A
“Mẹ tôi giỏi nấu ăn. Bố tôi thì kém.”
A. Mẹ tôi giỏi nấu ăn, nhưng bố tôi thì kém.
B. Mẹ tôi giỏi nấu ăn, vì bố tôi thì kém.
C. Mẹ tôi giỏi nấu ăn, hoặc bố tôi thì kém.
D. Mẹ tôi giỏi nấu ăn nên bố tôi kém.
Internet đã giúp hầu hết mọi người liên lạc với nhau chỉ trong vài giây.
A. Hầu hết mọi người đã có thể liên lạc với nhau bằng Internet chỉ trong vài giây.
B. Hầu hết mọi người đã liên lạc như thể có khả năng trong vài giây bằng Internet . => loại vì sắp xếp các từ sai trật tự.
C. Câu C loại vì sai thì, đề bài dùng hiện tại hoàn thành nhưng đáp án lại dùng hiện tại đơn.
D. Câu D loại vì sai thì đề bài dùng hiện tại hoàn thành nhưng đáp án lại dùng hiện tại đơn.
=> Chọn A
a)
1. such
2. strong
Ex1: Không thành vấn đề
Mr Bao is (1).a.........teachers at a big school. He is young , tall and thin. He is not weak. He is (2)....strong...................He (3).....does..........morning exercise every day. He lives (4)..in........a small house in Ha Noi. The school isn't near (5) .........his.......house,so he travels to work (6)...by...........bus and he often (7).comes.............his house at 7 o'clock. He word trom monday to friday. On thursday and sunday , he (8).has.............free time. (9)...On........... sundays, he gets up at 8 o'clock , then he sits in the kitchen to have (10) ...breakfast........... after that, he plays his favorite sports. He goes to bed at ten o'clock.
Ex2:
1:She is cooking meal in the kitchen
→Where is she cooking meal?
2:I'd like some milk and vegetables
→What would you like?
3:Miss Nga is teaching english at a secondary school
→What is Miss Nga doing at a secondary school?
4:Nam never flies a kite
→How often does Nam fly a kite?
5:I have math and literature on monday and saturday
→When do you have Math and Literature?
6:He goes to cinema once a week
→How often does he go to the cinema?
7:My sister is in grade 6
→Which grade is your sister in?
8:Mai always has dinner with milk and eggs for her breakfast
→Câu này có vấn đề
Đáp án B.
Tạm dịch: Tôi muốn đến lắm, nhưng mà tôi đang ____________.
Nội dung của từ cần điền có thể là: ốm, bận hay bất cứ lý do nào hợp lý để từ chối một việc nào đó.
Phân tích đáp án:
A. am busy: bận rộn.
B. have free time: có thời gian rảnh rỗi.
C. have a bad cold: bị cảm nặng.
D. am on the move: đang phải đi, bận.
Ta thấy rằng các đáp án A, C, D đều là những lý do hợp lý dùng để từ chối. Do đề bài yêu cầu tìm đáp án trái nghĩa nên đáp án chính xác là B.
- snowed under (adj): quá bận (ngoài sức chịu đựng).
Ex: I found myself snowed under with work.
Đáp án C
Tôi đã không biết bạn có ở nhà. Tôi đã không ghé thăm.
= C. Không biết bạn đã có ở nhà, tôi đã không ghé thăm.
Hiện tại phân từ sử dụng V-ing làm chủ ngữ trong câu có 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra đồng thời hoặc để chỉ mối tương quan nguyên nhân- kết quả. Trong câu này là chỉ mối quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Các đáp án còn lại:
A. Không biết bạn đã có ở nhà, nhưng tôi vẫn ghé thăm.
B. Tôi không biết bạn đã có ở nhà mặc dù tôi đã không ghé qua.
D. Nếu tôi biết bạn ở nhà thì tôi sẽ ghé thăm.
Câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V dùng để 1 chỉ giả định không có thật ở hiện tại. Nhưng bản chất hành động trong câu là xảy ra trong qua khứ, nên ta không chọn D
Đáp án D.
Cấu trúc đảo ngữ: với not until đứng đầu câu thì thực hiện đảo ngữ ở vế sau.
Not until + MĐ/ trạng ngữ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến … thì …
Đáp án C
Giải thích: trong câu bị động, trạng từ chỉ thời gian đứng trước, by + chủ ngữ đứng sau.
Dịch nghĩa: Ông Andy đang sửa cái tủ lạnh trong phòng bếp ngay lúc này.