Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which
Apply to sb: nộp cho ai
Apply for sth: nộp cho cái gì
For whom => for which
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Ask for sb’s advice = hỏi xin lời khuyên của ai
Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ về việc đi xe đạp vì lý do sức khỏe, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn và xin lời khuyên của ông ấy hoặc cô ấy.
Sửa lỗi: ask => ask for
A. have = có
B. about = về
Cấu trúc: Have doubt about sb / sth = có nghi ngờ về ai / cái gì
C. talk (v) = nói chuyện
Đáp án D.
Đáp án D. having full commitment → full commitment
Các dạng cấu trúc song song: N/ N/ N..., V-ing/V-ing/V-ing..., To V/To V/To V...
Vì phía trước có 2 danh từ là: qualification, soft skills nên phía sau phải dùng 1 danh từ để đảm bảo cấu trúc song song.
Tạm dịch: Đối với một công việc đòi hỏi nhiều nỗ lực, bạn sẽ cần trình độ, kĩ năng mềm và sự tận tâm hết mình.
Đáp án D
having full commitment => full commitment
Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)
=> đáp án D
Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối.
Đáp án D
Having → have vì động từ nối với nhau bằng and nên phải song song về thì.
Đáp án D
having full commitment => full commitment
Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)
=> đáp án D
Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối
Đáp án B
like => alike
(to) look alike: nhìn giống nhau, tương tự nhau
Dịch nghĩa: Thỏ nhà và thỏ rừng trông rất giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
Chọn đáp án C
- regarding (prep): đối với, về, liên quan đến
E.g: Call me if you have any problems regarding your work.
- regardless of (prep): bất kể, không chú ý đến, bất chấp
E.g: The club welcomes all new members regardless of age.
Do đó: regarding => regardless
Dịch: Tất cả các ứng viên cho công việc sẽ được đối xử công bằng bất kể giới tính, tuổi tác và quốc tịch.
Chọn D
for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)
Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển