Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
“The wooden fence which surrounds the factory is beginning to fall down because of the rain.”
=> The wooden fence surrounding the factory is beginning to fall down because of the rain.
(rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động)
Vì câu mang nghĩa chủ động nên dùng dạng V-ing
Dịch nghĩa: Hàng rào gỗ bao quanh nhà máy đang bắt đầu sụp đổ vì mưa.
ð Đáp án B (surrounded => surrounding)
Đáp án B
“surrounded” → “surrounding”
Ở đây không dùng bị động mà chỉ dùng bình thường.
Cái hàng rào gỗ xung quanh nhà máy bắt đầu sụp đổ bởi trận mưa
Đáp án là A. enough strong => strong enough. Cấu trúc : adj + enough ; enough + N
Đáp án là D
its => their vì thay thế cho danh từ “trees” trước đó.
Câu này dịch như sau: Một con hải ly sử dụng răng trước chắc khỏe của nó để hạ những cái cây và bóc vỏ rễ cây
Chọn B
Bacteria = vi khuẩn là danh từ số nhiều của Bacterium-> động từ chia cho chủ ngữ số nhiều -> “has”=> “have”.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án D
its => their
bark (vỏ cây) => đáp án D thay cho “trees” ở phía trước
Dịch nghĩa: Hải ly sử dụng những cái răng trước khỏe mạnh để đốn cây và bóc vỏ của cây
Đáp án D
its => their
bark (vỏ cây) => đáp án D thay cho “trees” ở phía trước
Dịch nghĩa: Hải ly sử dụng những cái răng trước khỏe mạnh để đốn cây và bóc vỏ của cây
Đáp án C
Sửa lại: surrounded => surrounding
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ (present participle phrase) thay cho mệnh đề đó. Thao tác: Bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu và thêm đuôi – ing.
Dịch nghĩa: Hàng rào bằng gỗ bao quanh nhà máy bắt đầu sụp đổ vì mưa.