Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trung học là thời gian tuyệt vời cho học sinh để
A. xác định các kỹ năng và sở thích của họ
B. sẵn sàng cho lực lượng lao động
C. quyết định công việc hoặc nghề nghiệp tương lai của họ
D. bắt đầu nghề nghiệp ngay khi có thể
Thông tin: Settling on just one occupation in high school isn't necessary, but they should know how to explore careers and put time into investigating them and learning about their skills and interests.
Tạm dịch: Chọn chỉ một nghề nghiệp ở trường trung học là không cần thiết, nhưng họ nên biết cách khám phá nghề nghiệp và dành thời gian để xem xét và tìm hiểu về các kỹ năng và sở thích của họ.
Chọn A
Đáp án D
Slightly: nhẹ Fairly: tương đối/ khá là
Mostly: hầu như Nearly: gần như
Schools are also teaching cognitive skills to the (33)______ 40 percent of American students who do not go on to higher education.
[Các trường học cũng dạy những kỹ năng nhận thức cho khoảng gần 40% học sinh Mỹ người mà không tiếp tục đến bậc giáo dục cao hơn.]
Đáp án C
Mind: tinh thần Words: từ Ways: cách thức
Directions: phương hướng
Cụm từ: in the words of ( trích dẫn lại) In the (34)______ of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills
[Trích dẫn theo báo cáo gần đây bởi Ủy ban về phát triển những kỹ năng cần thiết]
Đáp án D
Cope with = deal with: giải quyết Do with: làm gì với
Fight with: cãi nhau với Stay with: ở lại với
They must (31)______ with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English.
[Họ phải giải quyết dòng trẻ nhập cư, nhiều trong số chúng nói rất ít hoặc không nói tiếng Anh.]
Đáp án A
Address: nhắm đến/ hướng đến Distribute: phân phát/ phân phối
Deliver: giao (hàng) Discharge: phóng điện/ ra viện/ thải ra Cụm từ: address problems ( giải quyết vấn đề)
Schools are (32)______ these problems in ways that reflect the diversity of the US educational system.
[ Các trường học đang giải quyết những vấn đề này bằng các cách phản ánh sự đa dạng của hệ thống giáo dục Mỹ.]
Đáp án A
Make: tạo ra Get: nhận
Take: cầm lấy Bring: mang
Cụm từ: make a start ( khởi đầu)
“A strong back, the willingness to work, and a high school diploma were once all that was necessary to (35)______ a start in America.
[ Một sức khỏe tốt, tinh thần sẵn sàng làm việc và bằng cấp là tất cả những thứ cần thiết đối để khởi đầu ở Mỹ]
Chọn D
Kiến thức: Câu ước loại 3
Giải thích:
regret + (not) having Ved/ V3: hối tiếc về việc đã xảy ra trong quá khứ
Câu điều ước loại 3 là câu ước trái với sự thật trong quá khứ.
Cấu trúc: S wish + (that) + S had Ved/P2
Tạm dịch: Nhiều học sinh hối tiếc vì đã không nắm bắt cơ hội học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông.
A. Nhiều học sinh tiếc rằng họ đã nắm bắt cơ hội học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông. => sai về nghĩa
B. Nhiều học sinh lẽ ra là nên quyết định học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông. => sai về nghĩa
C. Thật tiếc là nhiều học sinh không bao giờ có thể học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông.=> sai về nghĩa
D. Nhiều học sinh ước rằng họ đã học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông