Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phương pháp: sử dụng định luật Ôm
Cách giải: Điện trở của đèn là: R = U 2 P = 110 2 50 = 24
Khi K đóng hay khi K mở thì đèn đều sáng bình thường và vôn kế đều chỉ 180V nên ta có:
I 1 = I 2 ⇔ U Z 1 = U Z 2 ⇒ Z 1 = Z 2
⇒ R 2 + Z 2 L = R 2 + ( Z L - Z C ) 2
⇒ Z C = 2 Z L
U L = 180 V ; U R = 110 V
⇒ C = 1 Z C . ω = 4 . 10 - 6
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
+ \(U_{AM}=I.Z_{AM}\), \(Z_{AM}\)không thay đổi, nên để \(U_{AM}\) đạt giá trị lớn nhất khi thay đổi C thì dòng điện Imax --> Xảy ra hiện tượng cộng hưởng: \(Z_L=Z_C\)
và \(I=\frac{U}{R+r}\)
Công suất của cuộn dây khi đó: \(P=I^2.r=\left(\frac{U}{R+r}\right)^2.r\) (*)
+ Nếu đặt vào 2 đầu AB một điện áp không đổi và nối tắt tụ C thì mạch chỉ gồm r nối tiếp với R (L không có tác dụng gì)
Cường độ dòng điện của mạch: \(I=\frac{25}{R+r}=0,5\Rightarrow R+r=50\)
Mà R = 40 suy ra r = 10.
Thay vào (*) ta đc \(P=\left(\frac{200}{50}\right)^2.10=160W\)
Bạn học đến điện xoay chiều rồi à. Học nhanh vậy, mình vẫn đang ở dao động cơ :(
Dựa vào giản đồ xét tam giác vuông OAB có
\(\sin60=\frac{Uc}{U_{ }AB}\Rightarrow U_C=100.\sin60=50\sqrt{3}V\Rightarrow Z_C=\frac{U_C}{I}=\frac{50\sqrt{3}}{0.5}=100\sqrt{3}\Omega\)
=> \(C=\frac{1}{Z_C.\omega}\)
\(\cos60=\frac{U_R}{U_{AB}}\Rightarrow U_R=50\Omega\Rightarrow R=\frac{U_R}{I}=100\Omega\)
2. Công suất trên mạch có biểu thức
\(P=I^2R=\frac{U^2}{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}.R\\=\frac{U^2}{R^{ }+\frac{\left(Z_L-Z_C\right)^2}{R}}\)
L thay đổi để P max <=> Mẫu Min => áp dụng bất đẳng thức cô-si cho hai số không âm=> \(R=\left|Z_L-Z_C\right|\)
=> \(R=100-40=60\Omega\)
=>
Ta có: \(C_1=C_2=C_0\)
Mắc nối tiếp nên \(C_b=\dfrac{C_0}{2}\)
Ban đầu : \( W=\dfrac{C_bU_0^2}{2} ( \text{Với } U_0=8\sqrt{6}V)\)
Sau đó, đúng vào thời điểm dòng điện qua cuộn dây có giá trị bằng giá trị hiệu dụng thì \(W_t=W_đ=\dfrac{W}{2}\)
Đóng khoá K lại ta sẽ còn 1 tụ, và năng lượng điện giảm còn 1 nửa.
\(\Rightarrow W_{đ'}=\dfrac{W_đ}{2}=\dfrac{W}{4}\)
Khi đó: \(W'=W_t+W_{đ'}=\dfrac{C_0U_{02}^2}{2}\)
\(\Rightarrow U_{02}=12V\)
\(U_{RC}=const=U\) khi \(Z_{L1}=2Z_C=R\)
Mặt khác L thay đổi để : \(U_{Lmax}:U_{Lmax}=\frac{U\sqrt{R^2+Z^2_C}}{R}=\frac{U\sqrt{2^2+1}}{2}=\frac{U\sqrt{5}}{2}\)
\(\Rightarrow chọn.D\)
+,có C=C1=>U_R=\frac{U.R}{\sqrt{R^2+(Zl-ZC1)^2}}
+,U R ko đổi =>Zl=ZC1
+,có c=C1/2=>ZC=2ZC1
=>U(AN)=U(RL)=\frac{U\sqrt{r^2+Z^2l}}{\sqrt{R^2+(Zl-2Z^2C1)}}=u=200V
Theo đề bài thì cuộn dây không thuần cảm, có điện trở r.
Ta có:
\(\begin{cases} U=100\sqrt{3} \\ U_d=100 \\ U_C=200 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} U_r^2+\left(U_L-U_C\right)^2=3.100^2 \\ U_r^2+U_L^2 =100^2 \\ U_C^2=200 \end{cases}\)
\(\Rightarrow U_r=50\sqrt{3}, U_L=50, U_C=200\)
\(\Rightarrow \tan \varphi = \dfrac{Z_L-Z_C}{r}=-\sqrt{3} , \tan \varphi_d=\dfrac{Z_L}{r} =\dfrac{1}{\sqrt{3}} \Rightarrow u_d \perp u\)
\(\Rightarrow u_d=100\sqrt{2}\cos \left(100\pi t +\dfrac{3\pi }{4}\right)\) (V)
Đáp án B
+ Biểu diễn vecto các điện áp: U → chung nằm ngang. U → R 1 trùng với I 1 → , U → R 2 trùng với I 2 . Trong mọi trường hợp, ta luôn có U → L C luôn vuông góc với U → R và U → = U → R + U L C → nên đầu mút của vecto U → R luôn nằm trên đường tròn nhận làm đường kính.
+ Vì dòng điện trong hai trường hợp vuông pha nhau nên các vecto hợp thành hình chữ nhật.
Đáp án B
Điện trở của đèn là :
Khi K đóng hay khi K mở thì đèn đều sáng bình thường và vôn kế đều chỉ 180V nên ta có: