Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A.
Giả sử pha tại thời điểm t của i và α thì pha của điện tích α – π 2
Sau 3 T 4 thì pha của i chính về α – π 2 còn pha của điện tích là α – π
Do
Vì ban đầu dòng điện có cường độ 8 πmA và đang tăng nên ta có vị trí M 0 như hình vẽ. Sau 3 T 4 , vì q chậm pha π 2 so với i nên ta có vị trí M t như hình vẽ.
Ta có: (tam giác đồng dạng)
Đáp án A
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần năng lượng điện trường và năng lượng từ trường bằng nhau là:
Năng lượng điện từ trong mạch:
Điện dung của tụ điện:
\(\lambda=\frac{v}{f}\) có \(v=\cos st\) đẻ bước song tăng 2 lần thì \(f\) giảm 2 lần có \(f=\frac{1}{2.\pi.\sqrt{LC}}\) suy ra \(C\) tăng 4 lần
để \(C\) tăng phải mắc song song \(C_0=C_1+C_2\)
vậy đáp án là \(3C\)
\(\rightarrow C\)
Chọn D
q= Q 0 sin(2pt/T+j)
t=0s=>q= Q 0 =>j=0
t= 10 - 6 s=>q=- Q 0 /2
1. Cường độ dòng điện cùng pha với điện áp -> \(Z_L=Z_C\)
Nếu nối tắt tụ C thì mạch chỉ còn R nối tiếp với L.
\(\tan\varphi=\frac{Z_L}{R}=\tan\frac{\pi}{3}=\sqrt{3}\Rightarrow Z_L=\sqrt{3}.50=50\sqrt{3}\Omega\)
\(\Rightarrow Z_C=50\sqrt{3}\Omega\)
2. Cuộn dây phải có điện trở R
Ta có giản đồ véc tơ
Ud Uc Um 120 120 Ur 45 0
Từ giản đồ ta có: \(U_C=\sqrt{120^2+120^2}=120\sqrt{2}V\)
\(U_R=120\cos45^0=60\sqrt{2}V\)
Cường độ dòng điện: \(I=\frac{U_C}{Z_C}=\frac{120\sqrt{2}}{200}=0,6\sqrt{2}V\)
Công suất: \(P=I^2R=I.U_R=0,6\sqrt{2}.60\sqrt{2}=72W\)
Đáp án C
Điện tích và dòng điện ở thời điểm t:
q = Q o cos ω t + φ ; i = ω Q o cos ω t + φ + π 2
Ở thời điểm t + 3T/4:
q 2 = Q o cos ω t + φ + 3 π 2 ; i 2 = ω Q o cos ω t + φ + π 2 + 3 π 2 = ω Q o cos ω t + φ = ω q 2
⇒ T = 2 π ω = 2 π q 2 i 2 = 0,5.10 − 6 s = 0,5 μ s