K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2021

TL

Rồi đề đâu bạn, cho mình xin đề ik

_._

24 tháng 10 2021

là sao bạn phương vy

27 tháng 8 2018

Summary , literature is an important subject that I really .

27 tháng 8 2018

In short, literature is an important subject that I most.

13 tháng 1 2017

nhiều lắm b à

13 tháng 1 2017

CỤM TỪ CHỈ KẾT QUẢ: enough , too
a/ enough ….to (đủ …..để có thể)
S + V + adj / adv + enough (for O) + to-V1
S + V + enough + N + to-V1
Ex: My sister can’t get married because she is young.
____________________________________________
I didn’t buy a new computer because I didn’t have money.
____________________________________________
b/ too ….to (quá ….không thể)
S + V + too + adj / adv (for O) + to-V1
Ex: He is very short, so he can’t play basket ball.
- He is ___________________________________
The house is very expensive. We can’t buy it.
- The house _________________________________

MỆNH ĐỀ CHỈ KẾT QUẢ
a/ so ….that (quá … đến nỗi)
S+ V+ so + adj / adv + that + S + can’t / couldn’t / wouldn’t + V1 ……
Ex: 1. The coffee is very hot. I can’t drink it.
- The coffee ________________________________
2. I couldn’t catch him because he ran very fast.
- He ran _____________________________________.
b/ such …. that (quá … đến nỗi)
S+ V + such (a/an) + adj + N + that + S + can’t / couldn’t / wouldn’t + V1 ……

Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
Ex: 1. It is a cool day. We don’t need to turn on the air- conditioner.
- It is _______________________we don’t need to turn on the air- conditioner.
2. It is such a long homework that I can’t finish it in an hour.
- The homework is so ___________________________________________
3. The bag was so heavy that I couldn’t carry it.
- It is such ___________________________________________________
Note:
- Cấu trúc enough và too:
+ nếu 2 chủ từ khác nhau thì dùng for + O
+ không sử dụng các đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước
The house is very expensive. We can’t buy it.
- The house is too expensive for us to buy.
- Cấu trúc so và such: phải dùng đại từ it, her, him, them để chỉ danh từ phía trước
- The house is so expensive that I can’t buy it.
- so many + N đếm được số nhiều: quá nhiều …
There are so many students that I can’t remember their name.
- so much + N không đếm được: quá nhiều …
I drank so much coffee that I couldn’t sleep.
- so few + N đếm được số nhiều: quá ít ….
There were so few people that they cancelled the meeting.
- so little + N không đếm được: quá ít….
He had so little money that he couldn’t buy that book.


CÂU CẢM THÁN
What + (a / an) + adj + N!
Note: không dùng a, an nếu danh từ là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được
- What a lovely dress! - What an expensive car!
- What hot coffee! - What good students!

THÌ (TENSES)
Thì Khẳng định Phủ định Nghi vấn Dấu hiệu

Hiện tại đơn
S+ V1
S + V(s-es)
(be): am- is- are S + don’t/ doesn’t +V1
S+ am not/ isn’t/ aren’t (Wh) + Do/Does + S + V1?

(Wh) + Am/Is/Are + S+…? Everyday, usually, never, often, sometimes, always, ...
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing S + am/is/are(not) +V-ing Am/ Is/Are + S + V-ing? Now, at the present, at the moment, at this time, Look! Listen!, Be careful!. Hurry up!
Sự khác nhau giữa hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Present simple (HTĐ) Present progressive(HTTD)
1. Hành động luôn luôn đúng, thói quen ở hiện tại
- I work in New York.
2. Thời khoá biểu, lịch trình các chương trình
The train for Hanoi leaves at 7.30 tonight.
3. Sự thật, chân lý hiển nhiên:
- It is hot in summer. 1. Hành động có tính tạm thời, không thường xuyên:
(today, this week, this year...)
- I go to school by bike everyday but today I am walking.
2. Không dùng thì này với các hoạt động nhận thức, tình cảm, tình trạng, sở hữu, tồn tại: see, think, believe, feel, look, smell, taste, hear, have, be
3. Kế hoạch, sự sắp xếp cho tương lai gần:
- She is arriving at 11 o’clock.
4. Dùng kèm với ALWAYS diễn tả sự phàn nàn:
- He is always coming to class late.


Thì Khẳng định Phủ định Nghi vấn Dấu hiệu
Tương lai gần S + am/ is/ are + going to +V1
S + am/ is/ are+ not + going to +V1
(Wh) + am/ Is/ Are + S+ going to +V1 ?
Tomorrow, tonight, soon, next, someday, in the future
Tương lai đơn S+ will + V1 S+ will not + V1
(won’t) (Wh) + Will + S + V1….?
Sự khác nhau giữa tương lai gần và tương lai đơn

Intended future (Tương lai gần) Future simple (Tương lai đơn)
1. Ý định đã được dự tính, sắp xếp trước khi nói:
- I am going to visit New York this summer.

2. Dự đoán chắc chắn dựa vào căn cứ hiện tại:
- There are a lot of clouds. I think it is going to rain.
1. Ý định có ngay khi nói hay hành động sẽ xảy ra ở tương lai không có dự định trước:
- The phone is ringing. - I will answer it.
- He will come here tomorrow.

2. Ý kiến, lời hứa, hy vọng, phát biểu về một hành động trong tương lai: (think, promise, hope, expect, sure, ….)
- Wait here and I will get you a drink.
- I think you will pass the exam.

Thì Khẳng định Phủ định Nghi vấn Dấu hiệu
Hiện tại hoàn thành S + have / has +V3
S + have / has + not + V3
(Wh) + have / has + S + V3 ?
Since + mốc th/g
For + khoảng th/g
Ever, never, already, so far, just, up to now, lately, recently, yet, how long, this is the first time/the second time, several times, before,
Quá khứ đơn S + was / were

S + V2/-ed

S + wasn’t / weren’t

S + didn’t + V1
(Wh) + was / were + S ….?
(Wh) + did + S + V1 …?
Yesterday, ago, in + th/g QK, last …, It’s time / It’s high time (đã đến lúc)

Sự khác nhau giữa hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Present Perfect (Hiện tại hoàn thành) Past simple (Quá khứ đơn)
1. Hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai
- I have learnt English since 2008.

2. Hành động vừa mới xảy ra
- She has just written a letter.


1. Hành động xảy ra và chấm dứt tại thời điểm xác định trong quá khứ
- It rained a lot yesterday.

2. Một thói quen trong quá khứ.
- I often walked to school when I was a pupil.

3. Chuổi hành động xảy ra trong quá khứ
- He opened the door, entered the house, turned on the light and went to the room.

Thì Khẳng định Phủ định Nghi vấn Dấu hiệu
Quá khứ tiếp diễn S + was / were +
V-ing
S + was / were + not + V-ing
(Wh) + was / were + S + V-ing ?
While, when, at that time, at + giờ quá khứ,
Quá khứ hoàn thành S + had + V3/-ed

S + hadn’t + V3/-ed
(Wh) + had + S + V3/-ed …?
Before, after, when, by, by the time, for,

Cách dùng của quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành

Past progressive (Quá khứ tiếp diễn) Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
1. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
- I was doing my homework at 8 o’clock last night.

2. Hai hành động song song trong quá khứ
- Last night, she was reading a book while her brother was watching TV. 1. Hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm trong quá khứ
- By 9 pm yesterday, I had finished all my work.
- Before you came, she had left for London.




HÒA HỢP THÌ GIỮA MỆNH ĐỀ CHÍNH VÀ MỆNH ĐỀ THỜI GIAN

Mệnh đề chính Mệnh đề thời gian
Hiện tại Hiện tại
Quá khứ Quá khứ
Tương lai Hiện tại
Một số công thức hòa hợp thì
S + QKĐ + after / as soon as + S + QKHT
S + QKHT + before / by/ by the time + S + QKĐ
QKTD + while + QKTD
QKĐ + while / when / as + QKTD
HTHT + since + QKĐ
QKĐ + since then + HTHT
TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ
1/ I will wait here until she (come) --- ------ ------ back.
2/ Last night, I was doing my homework while my sister --- ------ ------ ------ ----- games.
3/ I (work) --- ------ --------- here since I (graduate)--- ------ ------ ---.
4/ Before she (have) --- ------ ----- dinner, she (write) --- --------- letter
5/ I (go) --- ------ ------ to bed after I (finish) --- ------ ----- my work.

ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
Chủ từ
(trước động từ) Túc từ
(sau động từ) Tính từ sở hữu (trước danh từ) Đại từ phản thân Đại từ sở hữu
(dùng thay danh từ)
I Me My Myself Mine
You You Your Yourself Yours
He / She / It Him / her...

6 tháng 11 2016

mình chỉ có sách lớp 6 thuihiuhiu

 

6 tháng 11 2016

bn gửi đè đi mk làm cho nha

1 tháng 8 2016

- Học thì hiện tại hoàn thành, quá khứ tiếp diễn, câu bị động, câu trực tiếp - gián tiếp và một số mệnh đề cơ bản

1 tháng 8 2016

- Nhiều mệnh đề lắm -.-

                    This is some English question:1) Talk about a TV programme you enjoy watching2)Describe your favourite season in your country3)Describe a newspaper or magazine you enjoy reading4)Describespecial occasion in your life5)Describe an interesting city you know and like6)Talk about subject you are studying7)Describe a friend that you are interested in it8)Talk about a special holiday or trip9)Describe an activity you like doing to keep healthy10)Describe a gift you...
Đọc tiếp

                    This is some English question:

1) Talk about a TV programme you enjoy watching

2)Describe your favourite season in your country

3)Describe a newspaper or magazine you enjoy reading

4)Describespecial occasion in your life

5)Describe an interesting city you know and like

6)Talk about subject you are studying

7)Describe a friend that you are interested in it

8)Talk about a special holiday or trip

9)Describe an activity you like doing to keep healthy

10)Describe a gift you bought for someone

               Answer by English

 

 

 

                                   Một số câu hỏi Tiếng Anh

1)Nói về một chương trình ti vi mà bạn thích xem

2)Miêu tả mùa yêu thích của bạn ở thành phố của bạn

3)Miêu tả một tờ báo hoặc tạp chí mà bạn thích đọc

4)Miêu tả một dịp đặc biệt trong đời của bạn

5)Miêu tả một thành phố hấp dẫn mà bạn biết và thích nó

6)Nói về môn học mà bạn đang học

7)Miêu tả một người bạn mà bạn ảm thấy thú vị

8)Nói về một chuyến đi học kì nghỉ đặc biệt

9)Miêu tả một hoạt động mà bạn thích làm để bảo vệ sức khỏe

10)Miêu tả một món quà mà bạn mua cho người khác

                Trả lời bằng Tiếng Anh

1
18 tháng 7 2019

Mình làm mình cái này thôi nhé 

Câu 1:

1). 

I love the programme is CNN. Is a programme about the social issues in the world and is very good for English because 4 years mum say me you want to watch in CNN is good for IEST 11 and i have a dream of studing abroad in America but is diffcut because i not good for Enlish but today my dream is good now i can study IEST good for 4 years latter and is all thanks for CNN programme and you what do you a programme share for me now!

(Thông báo: bài tự làm)

~Hok tốt~

16 tháng 5 2022

môn anh dưới diểm trung bình ko:)?

16 tháng 5 2022

học sinh khá nha

9 tháng 8 2016

tra google nhá

9 tháng 8 2016

Want to learn better English 8, needs to investigate more words in the dictionary he Vietnam. The school in the dictionary helps us in many vocabularies, learn many new words. Also, the help of reading have the knowledge to do the questions in English, helps us have better communication skills. Collective listening, speaking, reading and writing to do well as much more. Go online to help us investigate the things that we do not know, the information that we do not know will be answered.

Mời bạn tham khảo qua

Chắc hẳn ai cũng có những buổi học vui nhộn với thầy cô và bạn bè. Đó cũng là quãng thời gian đáng nhớ nhất của một thời cắp sách tới trường. Riêng tôi, tôi nhớ nhất giờ dạy Văn của cô Hằng – cô giáo chủ nhiệm của tôi.

Hôm đó là một buổi sáng mùa đông lạnh lẽo. Vừa hết giờ truy bài, cô Hằng bước vào lớp trong bộ đồng phục của nhà trường. Cô mặc một bộ vest tím trông rất lịch sử và trang nhã. Lúc nào cũng vậy, trong mắt tôi, cô Hằng luôn thật xinh đẹp trong bộ quần áo ấy. Hôm nay, chẳng hiểu sao, lớp tôi tự dưng im phăng phắc. Mọi ngày, mỗi khi cô bước vào lớp lại có tiếng nói, cười của bọn con gái hay tiếng lộc cộc nghịch ngợm của cánh con trai. Nhưng sao hôm nay lớp im lặng kì lạ. Tôi thấy dường như mất đi cái gì đó vui nhộn, sôi động của toàn thể “thần dân” 6E chúng tôi.

Nhận ra điều đó, cô Hằng liềm ngâm ngay một bài thơ trước lớp. Cả lớp tôi hưởng ứng nhiệt liệt. Cô từ từ ngâm thơ cho chúng tôi nghe:

Sáng mùa đông lạnh lẽo
Cô giáo đứng bên ngoài
Không còn nghe tiếng nói
Như mọi khi nữa rồi.

Rồi cô dừng lại, lấy một hơi và tiếp tục:

Cô bước chân vào lớp
Chỉ nghe tiếng cầm cập
Tiếng nói, tiếng cười đâu?
Chạy đi chơi cả rồi.

Cả lớp tôi cười phá lên. Không khí lớp sôi nổi trở lại. Cô bắt đầu tiết học bằng kiểm tra bài cũ. Thấy các bạn đạt nhiều điểm 9, 10, cô rất vui. Cô cười thật tươi nhìn chúng tôi. Nụ cười rạng ngời tỏa sáng gương mặt cô.

Hôm nay, lớp tôi học truyền thuyết Thánh Gióng. Cô hương dẫn chúng tôi đọc bài. Cô đọc trước một lượt cho chúng tôi nghe. Chao ôi, giọng đọc của cô mới truyền cảm làm sao. Tôi nghe mà cảm tưởng như mình được sống lại cái khoảnh khắc giống anh dũng một mình chiến đấu với giặc.

Cô chuyển sang phần tiếp theo – tìm hiểu bài. Cô lần lượt hỏi những câu hỏi trong sách giáo khoa. Câu hỏi nào khó, cô gợi ý cho chúng tôi trả lời. Rồi bỗng nhiên, cô gọi Cường – thường được chúng tôi gọi là “bé” Cường vì thân hình nhỏ bé. Cô dịu dàng hỏi Cường:

- Em hãy cho cô biết, em có nhận xét gì về chi tiết Gióng vươn vai biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng?

Cường hồn nhiên trả lời:

- Dạ, em thưa cô, em thấy Thánh Gióng là một người có ý thức cứu nước ạ. Đặc biệt là ở chỗ, sau khi ăn xong, vươn vai Gióng bỗng biến thành tráng sĩ là ý nói Gióng phải là tráng sĩ mới tiêu diệt được kẻ thù. Và còn một ý nữa là … là …

Thấy Cường ngập ngừng, cô hỏi:

- Là gì? Em cứ nói tiếp đi!

- Thưa cô, em còn muốn được to lớn như Gióng để ra tay bảo vệ các bạn nữ khi bị bắt nạt ạ!

Cả lớp tôi cười phá lên. Thì ra bé Cường nhà mình cũng ga lăng đấy chứ nhỉ. Tôi cười đau cả bụng. Còn Cường thì đỏ mặt, không biết nói gì, im lặng ngồi xuống chỗ.

Cô lại nhẹ nhàng hỏi tiếp:

- Vậy các em cho cô hỏi, chi tiết Gióng đánh giặc xong, rồi cùng ngựa bay về trời có ý nghĩa như thế nào?

Cô nhìn quanh lớp và gọi Nguyên - một học sinh nổi tiếng quậy bậc nhất lớp tôi. Tôi chắc mẩm anh chàng này chết đến nơi rồi, vì anh ta còn đang mải gấp giấy trêu mấy đứa con gái thì bị cô gọi lên trả lời. Nguyên lúng túng đứng lên, gãi đầu gãi tai, trả lời:

- Thưa cô, chi tiết Gióng cùng ngựa bay về trời nói lên là Gióng chưa chăm lo phụng dưỡng cha mẹ nên đã bị Trời gọi về trách phạt ạ!

Nghe xong, cả lớp tôi lại phá lên cười. Vậy là hôm nay cả lớp đã được hai trận cười từ hai cậu học sinh trong lớp.

Nhìn đồng hồ, chỉ còn năm phút nữa là hết giờ, cô liền nhận xét buổi học của chúng tôi ngày hôm nay:

- Hôm nay đầu giờ lớp ta còn hơi im ắng. Tuy nhiên, lớp đã rất sôi nổi ở gần cuối giờ. Cô đề nghị lớp thưởng một tràng pháo tay thật to.

Cả lớp vỗ tay rào rào. Tiếng trống lại vang lên. Mấy đứa bạn lớp tôi vẫn còn nuối tiếc vì chưa được phát biểu. Sao giờ học trôi qua nhanh quá, như thể mới có 15 phút thôi.

Đó là một buổi học rất thú vị. Chúng tôi thật là may mắn khi có một cô giáo như cô Hằng. Tôi sẽ nhớ mãi những giờ học của cô. Đây là những hành trang quý giá sẽ theo tôi đi suốt cuộc đời.

25 tháng 8 2016

1.Em thích học tiếng anh vì môn anh là niềm đam mê của em

2.Mục đích của em khi học tiếng anh là để sau này trở thành giáo viên dạy anh giỏi hay thông dịch viên hay hướng dẫn viên du lịch gì đó...

3. Vì em cảm thấy giao tiếp bằng tiếng anh rất thú vị và vừa có thể cải thiện cách ăn nói của mình...........

Mình nghĩ sao thì ghi vậy đó bạn cứ tham khảo nha mình mới lớp 7 à 

25 tháng 8 2016

Viết bằng TA hay TV bn????