Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi M là hóa trị 2
M MO=\(\dfrac{11,2}{0,2}=56g\ mol\)
M M=56-16 =40 g\mol
M là nguyên tố Canxi (Ca)
Bạn kiểm tra đề bài giúp mình!
Có thể bạn tìm:
"Đề: Hợp chất A là oxit của kim loại M hoá trị II. Biết 0,2 mol oxit A có khối lượng là 11,2 g. Nguyên tố M là:
Giải: Gọi công thức oxit A là MO.
Phân tử khối của A là 11,2/0,2=56 (g/mol) \(\Rightarrow\) M là canxi (Ca).".
cho công thức là XO
m XO=\(\dfrac{16.100}{40}\)=40g
=>%X=100-40=60%
MX=\(\dfrac{40.60}{100}\)=24g\mol
=>X là Mg(Magie)
Gọi CTHH của oxit kim loại là RxOy
Ta có:\(m_O=94.\left(100\%-82,98\%\right)=16\left(g\right)\Rightarrow y=\dfrac{16}{16}=1\)
\(\Rightarrow m_R=94-16=78\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{78}{x}\left(đvC\right)\)
Vì R là kim loại nên có hóa trị l,ll,lll
x | l | ll | lll |
MR | 78 | 39 | 26 |
Kết luận | loại | thỏa mãn | loại |
⇒ R là kali (K)
Vậy CTHH là K2O
Khối lượng của kim loại có trong oxit kim loại:
MKL = 112 g
Khối lượng nguyên tố oxi: mO = 160 – 112 = 48g
Đặt công thức hóa học của oxit kim loại là MxOy, ta có:
MKL. x = 112 => nếu x = 2 thì M = 56. Vậy M là Fe
16y = 48 => y = 3
Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt (III) oxit
Gọi Công thức hóa học của oxit đó là : MxOy
Ta có : khối lượng của M trong 1 mol là : 160 . 70 : 100 = 112(g)
=> khối lượng của Oxi trong 1 mol là : 160 - 112 = 48(g)
=> số nguyên tử Oxi có trong 1 phân tử Oxit là : 48 : 16 = 3 (nguyên tử)
=>y = 3 => M có hóa trị là III
Ta có : III . x = 3 . II
=> x = 2
=> MxOy = M2O3
=> Mkim loại M là 112 : 2 = 56 (g/mol)
=> M = Fe
Vậy tên Oxit đó là : Fe2O3
CTHH của oxit cần tìm là XO.
Mà: Oxit chứa 80% về khối lượng X.
\(\Rightarrow\dfrac{M_X}{M_X+16}=0,8\Rightarrow M_X=64\left(g/mol\right)\)
→ X là CuO. Là oxit bazo.
\(M_{RO}=\dfrac{m_{RO}}{n_{RO}}=\dfrac{11,2}{0,2}=56\) (g/mol)
\(M_R=M _{RO}-M_O=56-16=40\) (g/mol)
\(\rightarrow\) R là nguyên tố Canxi (Ca)
Công thức của oxit `M` đó là: `XO`
`=>M_[XO]=[11,2]/[0,2]=56(g//mol)`
`=>M_X=56-16=40(g//mol)`
`->X` là `Ca`