Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
n(ancol) = n(NaOH) = 0,24 mol → n(ancol phản ứng) = 0,24*80% = 0,192 mol
→ n(este) = n(H2O) =0,096 → m(ancol phản ứng) = m(ete) + m(H2O) = 6,816
→ M (ancol) = 35,5 → 2 ancol là CH3OH (0,18 mol) và C2H5OH (0,06 mol)
Trong E: n(H2O) = 0,66 mol → n(H) = 1,32 n(O) = 2n(NaOH) = 0,48 → n(C) = 0,66
Vậy đốt E thu được sản phẩm có n(CO2) = n(H2O) → E chứa các este no, đơn chức.
Số C = 0,66/0,24 = 2,75 → X là HCOOCH3
TH1: Y và Z đều có dạng RCOOC2H5
n(X) = 0,18, n(Y) + n(Z) = 0,06
n(CO2) = 0,18*2 + 0,06n = 0,66 → n = 5 (Loại vì Y, Z trùng nhau)
TH2: X là HCOOCH3 (a), Y là RCH2COOCH3 (b) và Z là RCOOC2H5 (0,06)
→ n(CH3OH) = a + b =0,18 mol
→ m(khí) = 2a + (R+15)b + (R+1)*0,06 = 0,24*9 → Rb + 13b + (R+1)*0,06 = 1,8
→ 0,06(R+1) < 1,8 → R < 29 → R = 15 → a = 0,15 và b = 0,03
Vậy các chất trong R:
X: HCOOCH3 (0,15 mol); Y: C2H5COOCH3 (0,03 mol); Z: CH3COOC2H5 (0,06)
%X = 53,19%
Chọn đáp án C.
n C O 2 = 5 , 6 22 , 4 = 0 , 25 m o l , n H 2 O = 6 , 3 18 = 0 , 35 m o l > n C O 2
⇒ Ancol no, đơn chức, n a n c o l = n H 2 O − n C O 2 = 0 , 35 − 0 , 25 = 0 , 1 m o l
⇒ Số nguyên tử C trung bình = n C O 2 n a n c o l = 0 , 25 0 , 1 = 2 , 5
⇒ X là C2H5OH, Y là C3H7OH
Vì 2 ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên: n X = n Y = 0 , 1 2 = 0 , 05 m o l
Số mol ancol tham gia phản ứng ete hóa = 2 n e t e = 2. 0 , 42 28 = 0 , 03 m o l
Giả sử số mol X, Y tham gia phản ứng ete hóa lần lượt là x,y.
⇒ x + y = 2 n e t e = 2. 0 , 42 28 = 0 , 03 m o l 46 x + 60 y = 1 , 25 + 18.0 , 5.0 , 03 = 1 , 52 g ⇒ x = 0 , 02 y = 0 , 01
⇒ Hiệu suất tham gia phản ứng ete hóa của X = 0 , 02 0 , 05 .100 % = 40 %
Hiệu suất tham gia phản ứng ete hóa của Y = 0 , 01 0 , 05 .100 % = 20 %
Chọn đáp án A.
Phần 2:
Đốt cháy anđehit cho:
n
C
O
2
=
15
,
68
22
,
4
=
0
,
7
m
o
l
,
n
H
2
O
=
12
,
6
18
=
0
,
7
m
o
l
Þ Anđehit no, đơn chức, mạch hở Þ Ancol no, đơn chức, mạch hở.
Đặt công thức chung cho X là CnH2n+2O
Phần 1: X + Na dư
n
X
=
2
n
H
2
=
2.
2
,
8
22.4
=
0
,
25
m
o
l
n
A
g
=
75
,
6
108
=
0
,
7
m
o
l
⇒
2
<
n
A
g
n
X
=
0
,
7
0
,
25
<
4
Þ A là CH3OH.
n
A
+
n
B
=
0
,
25
4
n
A
+
2
n
B
=
0
,
7
⇒
n
A
=
0
,
1
m
o
l
n
B
=
0
,
15
m
o
l
Þ Số nguyên tử C của B
=
0
,
7
−
1.0
,
1
0
,
15
=
4
Þ CTPT của B là C4H10O.
Đáp án D
RCOOK + KOH -> RH + K2CO3
Do n chất rắn = nKOH ban đầu = 0,7 ; nRH = 0,3 nên có 2 trường hợp :
+) TH1 : nRCOOK = 0,4 ; nKOH dư = 0,3
mrắn = 54,4 => R = 11
nY = 0,4 => nY pứ = 0,24 mol
=> nete = nH2O = 0,12 mol
=> mY pứ = mete + mH2O = 10,2g
=> MY = 42,5
Vậy Y chứa CH3OH (0,1 mol) và C2H5OH (0,3 mol) => tỷ lệ mol các muối = 1 : 3 hoặc 3 : 1
R = 11 => -H và –R’
1 + 3R’ = 11.4 => R’ = 43/3 => Loại
3 + R’ = 11.4 => R’ = 41 : C3H5-
Vậy các este là : HCOOC2H5 (0,3) và C3H5COOCH3 (0,1)
=> %mHCOOC2H5 = 68,94%
+) TH2 : nRCOOK = 0,3 và nKOH dư = 0,4 mol
Có mrắn = 54,4g => R = 23,67
nY = 0,3 mol => nY pứ = 0,18 mol => nete = nH2O = 0,09 mol
Có : mY pứ = mete + mH2O = 9,66g
=> MY = 32,2
Vậy Y chứa CH3OH (207/700 mol) và C2H5OH (3/700 mol) => tỷ lệ mol các muối = 207 : 3 hoặc 3 : 207 => Không thỏa mãn
R = 23,67 => -R” và –R’
207R” + 3R’ = 23,67.210 => Loại
3R” + 207R’ = 23,67.210 => Loại
Vậy %mA = 68,94%
Chú ý: axit không no có đồng phân hình học, chứa một lk đôi C=C trong phân tử nên công thức cấu tạo của nó có dạng: R – CH = CH – COOCH3 (R là gốc hiđrocacbon)
→ Đáp án C
Chọn đáp án B.