Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Ta có phản ứng:
C6H12O6 + H2 → H6H14O6
nSobitol = nGlucozo = 1 , 82 182 = 0,01 mol
⇒ mGlucozo = 0,01 × 1,8 ÷ 0,8 = 2,25 gam
Chọn đáp án B
(Sobitol)
.
Với hiệu suất 80% thì lượng Glucozơ cần dùng là:
0 , 01 . 180 80 % = 2 , 25 ( g )
Chọn đáp án D
C6H12O6 (glucozơ) + H2 → H 2 , t ° C6H14O6 (sobitol)
nsobitol = 0,01 mol
⇒ nglucozơ = 0,01 ÷ 0,8 = 0,0125 mol.
mglucozơ = 0,0125 × 180 = 2,25(g)
Đáp án A
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng :
Theo (1) và giả thiết ta có :
Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là :
M=0,01.180 / 80% =2,25g
Đáp án B
n Sorbitol = 0.01 mol = n Glucozo
=> n thực tế = 0.01 mol
=> n lý thuyết = 0,01 . 100 : 80 = 0,0125 mol
=> m glucozo = 0,0125 . 180 = 2,25 g
Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. Đặt công thức của Y là RCl, phương trình phản ứng :
C3H7Cl + NaOH = C3H7OH + NaCl (1)
mol: x x
AgNO3 + NaCl = AgCl + NaNO3 (2)
mol: x x
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0.01 mol;
mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125 gam.