Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A. TRẮC NGHIỆM ( 3đ)
I.Chọn hai phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau rồi ghi vào giấy thi:(ví dụ 1a,c; 2.c,d)( 1đ)
Câu 1: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Có thời kì khô hạn;
B. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió;
C.Thời tiết luôn diễn biến thất thường;
D.Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm;
E.Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.
Câu2: Vấn đề cần quan tâm giải quyết ở đới lạnh đó là:
A. Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh tế.;
B. Khoáng sản ngày càng cạn kiệt;
C. Ô nhiễm nguồn nước.
D. Nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý.
E. Ô nhiễm không khí.
II.Nối các mốc thời gian ở cột A với các sự kiện ở cột B sao cho đúng rồi ghi vào giấy thi:(ví dụ 1a; 2.c…)( 1đ)
III.Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ (hoặc cụm từ) vào ô trống (1đ)
Ở đới ôn hòa thiên nhiên phân hóa theo……(1)……..một năm có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Các kiểu môi trường cũng thay đổi từ Bắc xuống Nam là do… (2)….,thay đổi từ Tây sang Đông do ảnh hưởng của……(3)…..và…..(4)……….
B. TỰ LUẬN( 7đ)
Câu 1:(2,0đ) Nêu vị trí và đặc điểm môi trường nhiệt đới? Nước ta thuộc kiểu môi trường nào?
Câu 2:(1,5đ) Trình bày đặc điểm về hình dạng, địa hình và khoáng sản của châu Phi?
Câu 3:(2,0đ) Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa? Liên hệ ở địa phương về tình trạng này?
Câu 4:(1,5đ) Qua bảng số liệu dưới đây(về nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng), em hãy xác định địa điểm này thuộc môi trường địa lí nào trên Trái Đất? Giải thích?
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Địa Lý năm 2014 Trường THCS Trần Cao Vân
A. TRẮC NGHIỆM:(3 điểm)
I. Chọn hai phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau rồi ghi vào giấy thi:
Câu1:.B,C (0,5đ).
Câu2:.A,D.( 0,5đ)
*Lưu ý: HS chọn được 2 ý, mỗi ý đúng thì được 0,25đ, nếu chọn 1,3,4,5 ý thì không cho điểm dù có 2 ý đúng.
II.Nối các mốc thời gian ở cột A với các sự kiện ở cột B sao cho đúng rồi ghi vào giấy thi : (mỗi câu trả lời đúng 0,25đ)
Đáp án: 1-E, 2-C, 3-A, 4-B
III.Điền vào ô trống những nội dung kiến thức cho phù hợp:(mỗi ý trả lời đúng 0,25đ)
(1): thời gian; (2) vĩ độ;
(3) dòng biển; (4) gió tây ôn đới.
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: HS trả lời được các ý sau
* Môi trường nhiệt đới: -Vị trí: Nằm ở khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở 2 bán cầu.(0,5đ)
- Đặc điểm:+ Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn.(0,5đ)
+Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về chí tuyến.(0,5đ)
* Nước ta thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa.(0,5đ)
Câu 2: HS trả lời được các ý sau
- Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối(0,25đ), đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo.(0,25đ)
- Địa hình: tương đối đơn giản(0,25đ), có thể coi toàn bộ châu lục là khối sơn nguyên lớn.(0,25đ)
-Khoáng sản: nguồn khoáng sản phong phú(0,25đ), nhiều kim loại quý, hiếm ( vàng, kim cương, u-ra-ni-um…)(0,25đ)
Câu 3: HS trả lời được các ý sau
*Nguyên nhân: + Ô nhiễm biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển. (0,25đ)
+Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hoá chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hoá học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp. (0,25đ)
*Hậu quả: +Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước.(0,25đ)
+Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất.(0,25đ)
* Liên hệ: được chất thải, rác thải ra sông, suối… nông dân phun thuốc trừ sâu trên đồng ruộng…(1đ)
Câu 4:- HS nhận dạng đúng môi trường xích đạo ẩm. (0,5đ)
- Giải thích: vì nhiệt độ trung bình năm 250C, biên độ nhiệt năm thấp 30C, mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm trên 1500mm.(1đ)
chúc cậu học tốt!!!!!!!!!!!!!!!
thứ 3 mình thi rồi. bạn nào thứ 2 thi thì gửi cho mình cái đề nhé
Mk chưa kiểm tra nên chưa biết
Với là thầy cô nào tính cách khác nhau ra đề khác chớ hông có giống đâu bạn nha
1,
âu 1. Trên thế giới khu vực có khí hậu hoang mạc phân bố ở:
A. Ven biển . C. Dọc 2 đường chí tuyến.
B. Nằm sâu trong lục địa. D. Câu B+C đúng .
Câu 2. Châu lục có khí hậu khắc nghiệt nhất hiện nay:
A. Châu Mĩ. C. Châu Á.
B. Châu Phi. D. Châu Âu.
Câu 3. Đới lạnh là khu vực giới hạn từ:
A. Chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
B. Xích đạo đến 2 chí tuyến
C. 2 chí tuyến đên 2 vòng cực
D. 2 vòng cực đến 2 cực
Câu 4. Sự bùng nổ dân số từ những năm 50 của thế kỉ XX diễn ra ở các nước thuộc
A. Châu Á, châu Phi và Mĩ la Tinh C. Châu Âu, châu Mĩ
B. Bắc Mĩ và châu Đại Dương D. Châu Phi
Câu 5. Đới nóng nằm khoảng vị trí:
A. 5°B- 5°N C. 2 chí tuyến đên 2 vòng cực
B. Xích đạo đến 2 chí tuyến D. 2 vòng cực đến 2 cực
Câu 6. Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố chủ yếu ở:
A. Đông Á C. Tây Nam Á
B. Bắc Á D. Nam Á, Đông Nam Á
Câu 7. Mực nước của các đại dương dâng cao là hậu qủa trực tiếp của hiện tượng:
A. Đất bị xói mòn. C. Ô nhiễm nguồn nước.
B. Nhiệt độ Trái Đất nóng lên. D. Phá rừng đầu nguồn.
Câu 8. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào
A. Chỉ số thông minh. C. Cấu tạo cơ thể.
B. Hình thái bên ngoài cơ thể. D. Tình trạng sức khoẻ.
Câu 9. Tháp tuổi cho ta biết:
A. Độ tuổi dân số. C. Tổng số nam nữ.
B. Số người trong độ tuổi lao động. D. Câu A+B+C đúng .
Câu 10. Hình dạng của tháp tuổi có dân số trẻ:
A. Đáy tháp rộng, đỉnh tròn. C. Đáy tháp hẹp, đỉnh tròn.
B. Đáy tháp rộng, đỉnh nhọn. D. Đáy tháp hẹp, đỉnh nhọn.
Câu 11. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc:
A. Ơ-rô-pê-ô-it . C. Môn-gô-lô-it .
B. Nê-grô-it. D. Người lai.
Câu 12. Thảm thực vật tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. Rừng thưa. C. Rừng lá kim.
B. Rừng rậm xanh quanh năm. D. Rừng cây bụi lá cứng.
Câu 13. Xa van(đồng cỏ cao nhiệt đới) là thảm thực vật tiêu biểu cho môi trường:
A. Nhiệt đới. C. Xích đạo ẩm.
B. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc.
Câu 14. Tác động của các đợt khí nóng và lạnh làm cho khí hậu và thời tiết ở đới ôn hòa có đặc điểm:
A. Nhiệt độ nóng lên đột ngột . C. Nhiệt độ tăng giảm đột ngột.
B. Nhiệt độ hạ xuống đột ngột . D. Tất cả đều sai .
Câu 15. Lục địa nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc:
A. Lục địa Á-Âu. C. Lục địa Phi .
B. Lục địa Nam Mĩ. D. Lục địa ô-trây-li-a .
Câu 16. Những yếu tố gây nên sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa là:
A. Đợt khí lạnh. C. Gió Tây và dòng biển nóng.
B. Đợt khí nóng. D. Câu A+B+C đúng.
Câu 17. Thảm thực vật tương ứng với môi trường ôn đới lục địa là:
A. Rừng lá rộng. C. Rừng cây bụi gai.
B. Rừng lá kim. D. Rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 18. Đặc điểm nổi bật của khí hậu hoang mạc:
A. Nóng ẩm quanh năm. C. Mưa theo mùa.
B. Khô hạn, biên độ nhiệt lớn. D. Mưa vào thu đông.
Câu 19. Tên một hoang mạc lớn nhất thế giới:
A. Gô-bi ở châu Á. C. Ca-la-ha-ri ở Nam Phi.
B. Xa-ha-ra ở châu Phi. D. A-ra-bi-an ở Tây nam Á.
Câu 20. Cuộc sống ở đới lạnh chỉ sinh động trong thời kì:
A. Mùa hạ. C. Mùa đông.
B. Mùa thu. D. Mùa xuân.
Câu 21. Môi trường vùng núi có khí hậu và thực vật thay đổi theo:
A. Vĩ độ. C. Độ cao và hướng của sườn núi.
B. Gần biển hay xa biển. D. Gần cực hay gần chí tuyến.
Câu 22. Vùng núi ở đới ôn hòa, thực vật thường phát triển mạnh ở khu vực:
A. Sườn khuất nắng. C. Sườn đón gió lạnh.
B. Sườn khuất gió. D. Sườn đón nắng và gió ẩm..
Câu 23. Sự phân tầng thực vật theo độ cao là do sự thay đổi của:
A. Đất đai theo độ cao. C. Khí áp theo độ cao
B. Không khí theo độ cao. D. Nhiệt độ theo độ cao.
Câu 24. Các châu lục nằm hoàn toàn ở nửa cầu Nam:
A. Châu Nam Cực. C. Châu Á
B. Châu Âu. D. Châu Mĩ.
Câu 25. Vấn đề lo ngại đang đặt ra ở môi trường đới lạnh:
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Nguy cơ tuyệt chủng các loài động vật quý hiếm.
C. Thiếu nhân lực
D. Câu B+C đúng.
2,I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) (Chọn câu trả lời đúng nhất)
Câu 1. Đới nóng nằm ở khoảng
A. giữa hai chí tuyến.
B. giữa đới lạnh và đới ôn hòa.
C. giữa chí tuyến Bắc đến cực Bắc.
D. giữa chí tuyến Nam đến cực Nam.
Câu 2. Nguyên nhân sâu xa gây tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng là
A. dân số tăng quá nhanh.
B. kinh tế phát triển chậm.
C. đời sống nhân dân thấp kém.
D. khai thác tài nguyên không hợp lí.
Câu 3. Khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình là
A. Bắc Phi, Nam Phi B. Trung Phi, Nam Phi C. Đông Á, Nam Á D. Nam Á, Đông Nam Á
Câu 4. Tại sao Sê-ra-pun-di là nơi có lượng mưa trung bình cao nhất thế giới?
A. Chịu tác động mạnh của gió mùa mùa đông.
B. Nằm ngay sát biển nên chịu tác động của biển.
C. Nằm ở sườn đón gió (phía nam dãy Hi-ma-lay-a).
D. Nằm gần dòng biển nóng mang theo nhiều hơi nước.
Câu 5. Để nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc người ta căn cứ vào
A. cấu tạo cơ thể.
B. hình thái bên ngoài.
C. trang phục bên ngoài.
D. sự phát triển của trí tuệ.
Câu 6. Năm 2001, Việt Nam có số dân là 78,7 triệu người, trong khi diện tích là 330.991 km2. Vậy mật độ dân số của Việt Nam năm 2001 là
A. 823 người/ km2 B. 238 người/ km2 C. 832 người/ km2 D. 328 người/ km2
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1. (3.0 điểm) So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
Câu 2. (1.5 điểm) Trình bày đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 3. (2.5 điểm) Quan sát hình 4.2 và 4.3 SGK cho biết sau 10 năm: (lấy ảnh trong sách nhé ^^)
- Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi?
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ?
- Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ?
Đáp án đề (2):
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lý lớp 7I. TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm)
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
A |
A |
D |
C |
B |
B |
II. TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1. (3.0 điểm) Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị:
- Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp (0.5 điểm); kinh tế chủ yếu là sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp (0.5 điểm).
- Quần cư thành thị: có mật độ dân số cao (0.5 điểm), kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ (0.5 điểm).
- Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt. (1.0 điểm)
Câu 2. (1.5 điểm) Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. (0.5 điểm)
- Thời tiết diễn biến thất thường (0.5 điểm). Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn và lượng mưa có năm ít, năm nhiều nên dễ gây hạn hán hay lũ lụt. (0.5 điểm)
Câu 3. (2.5 điểm) Tháp dân số của TP Hồ Chí Minh có sự thay đổi:
- Đáy tháp năm 1999 thu hẹp lại (0.5 điểm), thân tháp mở rộng ra (0.5 điểm).
- Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động có xu hướng tăng về tỉ lệ (0.5 điểm). Trên độ tuổi lao động có tăng chút ít (0.5 điểm).
- Nhóm tuổi chưa đến độ tuổi lao động có xu hướng giảm về tỉ lệ (0.5 điểm).
trường tớ thì kiểm tra địa như văn ý "em hãy viết một lá thư cho ng bn về cuộc sống ở đới lạnh(ví dụ nhà em chuyển tới Bắc Cực sinh sống":)))
CÓ ĐỀ ĐÂU ĐỂ TỚ TRẢ LỜI