Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 I want lie on the couch in front of the TV now (lie => to lie)
2 people are living longer so there are much elderly people (much => more)
3 there is an interesting movie at on TV now (bỏ at)
4 Minh often practices the guitar at his free time (at => in)
Mỗi câu sau có một lỗi sai. hãy tìm và sửa lỗi sai đó
1.would you like coming to my birthday party,Mai?
=> Would you like to come to my birthday party, Mai ?
2.You work to much, so you should relax now
=> You work too much, so you should relax now.
3.what do Mai do after school?
=> What does Mai do after school ?
4.I want lie on the couch in front of the TV now
=> I want to lie on the couch in front of the TV now.
5.We are going to visiting our teacher
=> We are going to visit our teacher.
1. At present, we(rehearse) are rehearsing a play, and Nam (play) is playing the guitar.
2. We (see) will see a movie tomorrow. (you/join)Will you join with us?
3. Look! It(rain) is raining We should (stop)stop working.
4. How often (Lan/ practice)does Lan practice the piano in the club?
- She(go)goes there twice a week.
5. What(you/do) are you doing now?- I(do) am doing my homework.
6. What about(play) playing the piano now?
7. My father is reading a newspaper while my mother(cook) is cooking in the kitchen.
8. Nam often(play)plays marbles with his friends at recess.
9. You(be) will be a famous singer one day, Nhung.
10. My classmates enjoy(play) playing sports after school.
1. At present, we(rehearse) are rehearsing a play, and Nam (play) is playing the guitar.
2. We (see) will see a movie tomorrow. (you/join)Will you join with us?
3. Look! It(rain) is raining We should (stop)stop working.
4. How often (Lan/ practice)does Lan practice the piano in the club?
- She(go)goes there twice a week.
5. What(you/do) are you doing now?- I(do) am doing my homework.
6. What about(play) playing the piano now?
7. My father is reading a newspaper while my mother(cook) is cooking in the kitchen.
8. Nam often(play)plays marbles with his friends at recess.
9. You(be) will be a famous singer one day, Nhung.
10. My classmates enjoy(play) playing sports after school.
I. Mỗi câu sau có 1 lỗi sai. Hãy tìm và sữa các lỗi đó.
1. Would you like drink tea?
drink => to drink
2. The magazines are on the racks at the middle.
Không có lỗi
3. Geography is an interested subject.
interested => interesting
4. My sister enjoys to practicing piano in her frre time.
to practicing => practicing
5. In Physics, we learn about what things work.
what => bỏ what
6. Nam is the same age like Lan and Hoa.
like => bỏ like
1. Would you like drink tea?
Would you like to drink some tea?
2. The magazines are on the racks at the middle.
The magazines are on the racks in the middle.
3. Geography is an interested subject.
Geography is an interesting subject.
4. My sister enjoys to practicing piano in her frre time.
My sister enjoys practicing piano in her frre time.
5. In Physics, we learn about what things work.
. In Physics, we learn about how things work.
6. Nam is the same age like Lan and Hoa.
Nam is the same age Lan and Hoa.
1.At => bỏ
2.To play => playing
3.Cost => costs
4. In one day => one day
5.marble => marbles
6. As => like
7. Sciencetific => science
8. Coming => to come
9. Less => fewer
10.many => bỏ
A, Tìm lỗi sai và sửa lại:
1. at -> bỏ.
2. to play -> playing.
3. cost -> costs.
4. in one day -> one day.
5. marble -> marbles.
6. as -> like.
7. scientific -> computer science.
8. coming -> to come.
9. less -> fewer.
10. many -> bỏ.
Chúc bạn học tốt!
bài 1:Hãy đọc đoạn văn rồi trả lời những câu hỏi bên dưới:
Mr and Tuan are famous doctors. They live in a house in Ha Noi. It is big house in the centre of the city. Everything in the house is modern and expensive. There is a small flower garden in front of the house. It looks very nice. There are five rooms in the house: a living room, two bed rooms, a bathroom and a kitchen. All room has a sink, a and a shower. The living room is expensive but the kichen is much more modern and expensive. It has everything: washing machine, dryer, refrigerator, dishwasher, electric stove, dinning table and TV set. The kitchen is the most expensive.Mrs. Tuan lives the kitchen best.
1.Where is Mr. Tuan's house? => Mr.Tuan's house is in Ha Noi.
2.Is his house bad or good? => His house is good.
3.How many rooms are there in his house? => There are five rooms in his house.
4.What is there in front of the house? => There is a small flower garden in front of the house.
5.Are all the rooms small and dirty? => No, there aren't
6.What is in the barthroom? => There's a sink and a shower
7.What is in the kitchen? => There's washing machine, dryer, refrigerator, dishwasher, electric stove, dinning table and TV set.
8.Which is more expensive: the living room or the kichen? => The kitchen is more expensive.
9.Which room is the most modern of the house? => The kitchen is the most modern of the house.
10.Which room does Mrs. Tuan like best? => He likes the kitchen best.
bài 2: Điền a lot of, a few, a little,much,many vào chỗ trống
1.My elder sister has__a little_____money
2.Lan is very hungry. She has__much_____time to go work in time
3.Hoa is very unhappy because she doesn't have___any____friends
4.Can I ask you___any_____questions?
5.I want to take___a lot of______photoraphs at the party
6.Mr. Nam always drinks__a lot of_______tea in the morning
7.There aren't____any______guests at the party
8.There are__many________book shops in this town
9.Is there___any________fish in the fridge?
10.Lan doesn't spend_____much______time on studying English
bài 3: Mỗi câu sau có 1 lỗi sai hãy sửa lại cho đúng
1.Nga lives on 52 Le Trung Dinh street => at
2.Where we will tomorrow evening? => will we
3.What is your number telephone? => telephone number
4.Nam's birthday is at December => in
5.How wide is it from your house to the bus stop? => far
6.Nam and Minh often goes fishing in their free time => go
7.Mai likes English but she don't like history => doesn't
8.Do people in your town go to work on bicyle? => by
9.What is her birth of date? => date of birth
10.How is the weather like today in Viet Nam? => What
bài 2: Điền a lot of, a few, a little,much,many vào chỗ trống
1.My elder sister has_a little_money
2.Lan is very hungry. She has__many_____time to go work in time
3.Hoa is very unhappy because she doesn't have__any_____friends
4.Can I ask you_many___questions?
5.I want to take_a lot of__photoraphs at the party
6.Mr. Nam always drinks_much__tea in the morning
7.There aren't___any___guests at the party
8.There are_a few__book shops in this town
9.Is there__a lot of_____fish in the fridge?
10.Lan doesn't spend__any___time on studying English
Chà, tôi rất giỏi ở môn Toán học, vẽ, thám hiểm hoặc khám phá cái gì mới.. tôi thích Tiếng Anh,socializing (không dịch được) và khoa học... tôi không có sở thích gì đặc biệt, nhưng trong thời gian rảnh( nếu điều này có thể được xem xét!!) tôi thích hát, viết lyrics bằng tiếng Anh, tìm kiếm những thông tin, chụp ảnh và đi du lịch
Với rất nhiều thứ tôi thích, tôi nghĩ tất cả công việc có thể " chấp nhận được", ngoại trừ những công việc mà nhân viên luôn phải ngồi tù trong văn phòng suốt ngày, nhưng điều thú vị nhất là tôi lười biếng một chút và tôi muốn trở thành ca sĩ kể từ khi tôi biết chính mình
Nhưng bây giờ tôi thích trở thành bác sĩ! Tôi biết rằng điều tồi tệ là các bác sĩ phải giữ mình trong một văn phòng, nhưng ai quan tâm chứ?! Tôi thích giúp đỡ mọi người rất nhiều và tôi thích học mọi thứ tôi có thể về mọi thứ! Tôi chỉ hy vọng rằng công việc tương lai của tôi sẽ mang lại cho tôi nhiều thành công !!
Rõ ràng rằng khi chúng ta đi phỏng vấn xin việc, chúng ta không nên nhai kẹo cao su, không chuẩn bị, nhìn xuống sàn, gác chân lên hoặc chơi với các vật phẩm trên bàn, vỗ tay người phỏng vấn, bị trễ và nói nhanh hoặc nói tiếng lóng. Chúng ta nên trả lời tất cả các câu hỏi một cách rõ ràng và trực tiếp, mang thêm một bản sao CV và tài liệu tham khảo, liên tục giữ liên lạc bằng mắt với người phỏng vấn, thể hiện sự hài hước và tự tin, ăn mặc phù hợp cho cuộc phỏng vấn, có cho mình kiến thức vững chắc về công ty, ngành công nghiệp và vị trí, bắt tay chắc chắn, biết công ty đang phỏng vấn chúng tôi, nhìn chăm chú và ngồi đúng tư thế và ngồi thẳng trên ghế của bạn
Tôi rất lo lắng với tình trạng thất nghiệp vì nếu bây giờ không có việc làm cho mọi người, thì trong tương lai điều này sẽ còn tồi tệ hơn nữa. Tôi nghĩ rằng công việc bán thời gian là tốt, bởi vì những người trẻ tuổi có thể có được một số kinh nghiệm làm việc. một số tiền thêm đây có thể là thiên đường, chỉ đùa thôi !!! Có lẽ sau này tôi sẽ tìm một người bán thời gian và vâng nếu có thể, tôi đã có sẵn một thứ (để mua những thứ quan trọng). Nhưng công việc bán thời gian cũng có những lợi thế và bất lợi! Khi chúng tôi học việc làm bán thời gian có thể khiến chúng tôi quý giá, chúng tôi cần phải học và sự tập trung của chúng tôi
lần sau lên google mà dịch nhé ! Mất mẹ 2 tiếng rưỡi ngồi dịch !!!!
Điền giới từ:
1. Ba often gets stamps ___FROM__ his pen pal in England.
Tìm lỗi sai và sửa:
1. Nam is the same age like Lan and Hoa
LIKE => AS
Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh:
1. football/ basketball/ baseball/ activities/ after-school/ USA/ most/ the/ the/ are/ and popular/ in.
FOOTBALL, BASKETBALL AND BASEBALL ARE THE MOST POPULER ACTIVITES AFTER SCHOOL IN THE USA.
stop
wil be
like -> as
lie -> to lie
nhầm, chữ lie