Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một số gốc axit thường gặp:
-F: florua
-I: iotua
-Cl: clorua
- NO3: nitrat
- NO2:nitrit
= SO4: sunfat
= SO3: sunfit
=CO3: cacbonat
một số gốc axit thường gặp :
\(-\) Cl ( clorua)
\(-\) S ( sunfur)
= SO4 ( sunfat)
= SO3 ( sunfit)
\(-\) NO3( nitrat)
\(-\) NO2 ( nitrit)
\(\equiv\) PO4 ( photphat)
( một \(-\) tương ứng với 1 hóa trị )
khuyến mại tên lun đó!!
6Cu | + | SO2 | → | 2CuO | + | Cu2S |
Cu | + | 2FeCl3 | → | 2FeCl2 | + | CuCl2 |
SO2 | + | KOH | → | KHSO3 |
SO2 | + | 2FeCl3 | + | 2H2O | → | 2FeCl2 | + | H2SO4 | + | 2HCl |
3SO2 | + | 2Fe | → | FeSO3 | + | FeS2O3 |
2SO2 | + | Na2CO3 | → | CO2 | + | Na2S2O5 |
KOH | + | Al(OH)3 | → | 2H2O | + | KAlO2 |
KOH | + | HCl | → | H2O | + | KCl |
2KOH | + | H2SO4 | → | 2H2O | + | K2SO4 |
2KOH | + | 2H2O | + | Fe | → | 3H2 | + | K2FeO4 |
KOH | + | KHSO4 | → | H2O | + | K2SO4 |
Al(OH)3 | + | 3HCl | → | AlCl3 | + | 3H2O |
Bản tường trình
Tên thí nghiệm |
Mục đích thí nghiệm |
Hiện tượng | Kết luận |
Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát | Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp hai chất |
+) Muối tan trong nước, cát không tan +) Cát được tách riêng trên giấy lọc +)Khi đun, lượng nước bay hơi từ từ, ta được muối tinh khiết hơn muối ban đầu |
-Tách riêng được muối và cát. -Thu được muối tinh khiết |
- Do 3 nguyên tố hóa học tạo thành : Ca,O,H
- Có 1 nguyên tử Ca , 2 nguyên tử O , 2 nguyên tử H
- PTKCa(OH)2= 40+16x2+1x2 = 40+32+2=74đvC
CTHH Ca(OH)2 cho biết:
- Các nguyên tố tạo ra chất: Ca, O, H.
- Một phân tử Ca(OH)2 gồm: 1 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử O và 2 nguyên tử H
- PTKCa(OH)2 = 40 + 16 x 2 + 1 x 2 = 74 (đvC)
a)5Zn:5 nguyên tử kẽm
2Ca:2 nguyên tử Canxi
b)hình như là đề bạn chưa ghi hết hở
nCO(phản ứng) = 11,2/22.4 =0.5 mol
PTHH: 2Fe2O3 + 6CO ===> 4Fe + 6CO2
1 3 2 3 (MOL)
Fe3O4 + 4CO ==> 3Fe + 4CO2
1 4 3 4
nhìn vào PTHH ta thấy nCO= nCO2 = 0.5
áp dụng định Luật BTKL ==> mFe(thu đc) = mhhA + mCO - mCO2
= 27.6 + 0.5x 28 - 0.5x44
=19.6 g
m chưa nháp lại đâu, bạn nên kiểm tra lại, còn cách làm thì mik thấy đúng nhá, lke cho mik hát bh mik làm tiếp nha ^_~
Al2(SO4)3:Cho bt - Al2(SO4)3 do nguyên tố Al ; S và O tạo ra
- có 2 nguyên tử Al ; 3 nguyên tử S ; 12 nguyên tử O
-phân tử khối:27 x 2 + ( 32 + 16 x 4 ) x 3 = 342 ( đvc )
Al(OH)3:Cho bt - Al(OH)3 do nguyên tố Al ; O và H tạo ra
- có 1 nguyên tử Al ; 3 nguyên tử O và H
- phân tử khối:27 + ( 16 + 1 ) x 3 = 78 ( đvc )
Na3PO4:Cho bt - Na3PO4 do nguyên tố Na ; P và O tạo ra
- có 3 nguyên tử Na ; 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O
- phân tử khối:23 x 3 + 31 + 16 x 4 = 164 ( đvc )
Cu(OH)2: Cho bt - Cu(OH)2 do nguyên tố Cu ; O và H tạo ra
- có 1 nguyên tử Cu ; 2 nguyên tử O và H
- phân tử khối là 64 + ( 16 + 1 ) x 2 = 98 ( đvc )
Phân tử Al2(SO4)3 do nguyên tố Al, S, O tạo nên
Phân tử Al2(SO4)3 có 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S, 12 nguyên tử O
Phân tử khối: Al2(SO4)3=27.2+32.3+16.12=342(đvc)
Phân tử Al(OH)3 do nguyên tố Al, O, H tạo nên
Phân tử Al(OH)3 có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H
Phân tử khối: Al(OH)3=27.1+16.3+1.3=78(đvc)
Phân tử Na3PO4 do nguyên tố Na, P, O tạo nên
Phân tử Na3PO4 có 3 nguyên tử Na, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O
Phân tử khối: Na3PO4 =23.3+31.1+16.4=164(đvc)
Phân tử Cu(OH)2 do nguyên tố Cu, O, H tạo nên
Phân tử Cu(OH)2 có 1 nguyên tử Cu, 2 nguyên tử O, 2 nguyên tử H
Phân tử khối: Cu(OH)2=64.1+16.2+1.2=98