Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lan: Ms Ha, (1) D. could I meet you on Thursday afternoon? I would like your advice on how to prepare for my university entrance exam next year.
(Cô Hà, em có thể gặp cô vào chiều thứ Năm được không? Em muốn lời khuyên của cô về cách chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh đại học của em vào năm tới ạ.)
Ms Ha: Sorry, (2) C. I have another appointment at that time. But I'm free on Saturday morning.
(Xin lỗi, cô có một cuộc hẹn khác vào lúc đó. Nhưng cô rảnh vào sáng thứ Bảy.)
Lan: That would be good for me. What time (3) A. suits you to see you?
(Giờ đó em sắp xếp được ạ. Giờ nào thì thích hợp để em gặp cô ạ?)
Ms Ha: Would 9 o'clock (4) B. shall I come?
(9 giờ cô đến được không?)
Lan: Yes, sounds good. Thank you, Ms Ha.
(Vâng, được ạ. Cảm ơn cô Hà.)
Ms Ha: Ok, then. See you on Saturday in the staff room.
(Vậy nhé. Hẹn gặp em vào thứ Bảy trong phòng giáo viên nhé.)
1 - C | 2 - A | 3 - B |
Alice: There're so many activities for visitors in this park. Do you fancy going on an elephant ride, Mai?
(Có rất nhiều hoạt động cho du khách trong công viên này. Bạn có thích cưỡi voi không, Mai?)
Mai: No, thanks. (1) C. I'm not a fan of elephant rides.
(Không, cảm ơn. Tôi không phải là người thích cưỡi voi.)
Alice: Don't you like elephants? They are very gentle creatures.
(Bạn không thích voi sao? Chúng là những sinh vật rất hiền lành.)
Mai: That's why we shouldn't ride on them. (2) A. I can’t stand animal cruelty.
(Đó là lý do tại sao chúng ta không nên cưỡi lên chúng. Tôi không thể chịu được sự tàn ác của động vật.)
Alice: Yes, you're right. Perhaps we should learn more about the birds in the park.
(Vâng, bạn nói đúng. Có lẽ chúng ta nên tìm hiểu thêm về những con chim trong công viên.)
Mai: Good idea! (3) B. I really love bird-watching.
(Ý kiến hay đấy! Tôi thực sự thích xem chim.)
1 - A | 2 - D | 3 - B | 4 - C |
David: Excuse me, (1) A. could you tell me the way to Thang Long Imperial Citadel? I’m lost.
(Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến Hoàng thành Thăng Long không? Tôi bị lạc.)
Nam: Sure. The citadel is not far from here. (2) D. Go straight ahead until you get to Hoang Dieu Street, then (3) B. turn left. Walk past Ha Noi Flag Tower and you'll see it (4) C. on your right.
(Chắc chắn rồi. Kinh thành cách đây không xa. Đi thẳng tới đường Hoàng Diệu thì rẽ trái. Đi bộ qua Cột cờ Hà Nội và bạn sẽ thấy nó ở bên phải của bạn.)
David: Thank you.
(Cảm ơn bạn.)
1 - A | 2 - D | 3 - C | 4 - B |
Nam: What do you think is the best way to preserve cultural heritage?
(Bạn nghĩ cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa là gì?)
Anna: (1) A. Well. The best way to preserve it is to raise people’s awareness of its importance.
(Chà. Cách tốt nhất để bảo tồn nó là nâng cao nhận thức của mọi người về tầm quan trọng của nó.)
Nam: (2) D. Let me think. We can set up school jobs for students to learn about forms of cultural heritage, such as folk music, singing, or dancing.
(Để mình nghĩ xem. Chúng ta có thể tổ chức các công việc ở trường để học sinh tìm hiểu về các hình thức di sản văn hóa, chẳng hạn như âm nhạc dân gian, ca hát hoặc khiêu vũ.)
Anna: (3) C. Really, our classmates will show no interest in such clubs.
(Thực ra, các bạn cùng lớp của chúng ta sẽ không quan tâm đến những câu lạc bộ như vậy.)
Nam: (4) B. Right? Why do you think so?
(Phải không? Tại sao bạn nghĩ vậy?)
Anna: Traditional arts are not fashionable. There are so many other exciting things for us to do.
(Nghệ thuật truyền thống không thời thượng. Có rất nhiều điều thú vị khác để chúng ta làm.)
Nam: That's why it’s important to make such clubs more interesting for teenagers.
(Đó là lý do tại sao điều quan trọng là làm cho những câu lạc bộ như vậy trở nên thú vị hơn đối với thanh thiếu niên.)
1.I started working in this hotel 6 months ago ( worked)
=> I have worked in this hotel for 6 months
2. Sue has been in Italy for the last 3 weeks ( went )
=> Sue went to Italy 3 weeks ago
3. I met her during my stay in Paris last sumer ( while )
=> While I was on holiday in Paris last summer, I met her
4. we haven't gone to the cinema for over a year ( It's )
=> It's over a year since we last went to the cinema
5. Sam played tennis yesterday and it was his first game (never)
=> Sam has never played tennis before yesterday
6. how long is it since they went to Nairobi? ( When)
=>when did they go to Nairobi?
7. Mac Kenzie wrote 4 best-sellers before he was twenty ( By the time )
=> By the time Mac Kenzie was 12, he had written 4 best-sellers. <câu bạn làm đúng rồi đó>
8. Could you deliver the goods to my house? (delivered)
=> Could the foods be delivered to my house
9. She is still working on her homework (stopped)
=> she hasn't stopped to working on her homework
10. In the middle of our dinner there was a knock at the door ( When)
=> when we were having dinner, there was a knock at the door
1: C
2: A
3: D
4: B
1. C
2. A
3. D
4. B