Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
[part 1]
1. Buses and trains need to reserve some special seats or areas for women with babies, the elderly and the disabled.
2. Those who do noisy jobs such as airport ground staff or construction workers for a long time are ly to have hearing impairment.
3. It is crucial for teenagers to paripate in charity work of any kind. That helps them learn how to care and share.
4. Both parents and teachers need to teach children to have a respectful attitude to the elderly.
5. Making a small donation to a charity helps young people be aware of the value of money.
6. To many students, working with a tutor is preferred to working with a peer.
7. Jane's mother always appreciates her attempt to fulfill her duties even when she was not successful.
8. Jaden was involved in planning an election campaign for the president of his country.
9. It is significant to integrate children with special needs into ordinary schools so that they are more accepted by their community.
10. Racial discrimination doesn't seem to be ended, even in mulultural countries America or Canada.
[part 2]
1. (C) was built/ was
A: A new house was built for homeless children.
B: Really? When was it built?
2. (B) visited/spoke
The Prime Minister visited our university. He spoke to students about the orientation for their future careers early today.
3. (A) has decided/ suffered
At the last meeting, the Student Union has decided to hold a craft and art exhibition to raise money for the kids who suffered from cancer.
IV. Find the mistakes
1. Newly-born infants should be screened for their hearing in order to receive early treatment if it is impaired.
2. The aircraft of Malaysia Airlines Flight 370, which disappeared on the 8th of March 2014, has not been recovered.
3. The findings of a study show that students have changed their attitude towards the poor after involving in some charitable work.
4. The persons with disabilities in Malaysia will have more to smile about because several local companies are now offering jobs to them.
5. More and more organizations have been recently found to have helped the poor and orphans in Vietnam.
6. It is believed that people are happier when they help others.
1 three things you sit on.
(Ba thứ bạn ngồi lên)
Đáp án: armchair, sofa, stool.
(ghế bành, ghế sofa, ghế đẩu.)
2 four things you can fill with water.
(Bốn thứ bạn có thể đổ đầy nước)
Đáp án: basin, bucket, sink, bathtub.
(chậu, xô, bồn rửa, bồn tắm.)
3 at least nine things powered by electricity.
(Ít nhất chín thứ chạy bằng điện)
Đáp án: chandelier, lamp, dishwasher, hairdryer, kettle, radiator, wall light, washing machine, toaster.
(đèn chùm, đèn, máy rửa chén, máy sấy tóc, ấm đun nước, bộ tản nhiệt, đèn tường, máy giặt, máy nướng bánh mì.)
4 six things you usually find only in a bedroom.
(Sáu thứ bạn thường chỉ tìm thấy trong phòng ngủ)
Đáp án: cot, duvet, mattress, pillow, wardrobe, rug.
(cũi, chăn, nệm, gối, tủ quần áo, thảm.)
5 three things that cover windows.
(Ba thứ che cửa sổ)
Đáp án: blinds, curtains, shutters.
(rèm, rèm cửa, cửa chớp.)
6 three forms of lighting.
(Ba hình thức chiếu sáng)
Đáp án: chandelier, lamp, wall light.
(đèn chùm, đèn ngủ, đèn tường)
7 two things which can make a house warmer.
(Hai thứ có thể làm cho ngôi nhà ấm hơn)
Đáp án: radiator, fireplace.
(bộ tản nhiệt, lò sưởi.)
8 three things which you use to cover the floor, or part of it.
(Ba thứ mà bạn sử dụng để trải sàn nhà, hoặc một phần của nó)
Đáp án: carpet, rug, doormat.
(thảm, tấm thảm, thảm chùi chân.)
1. D | 2. C |
1 Be careful when you choose a leisure activity because some activities take up a lot of time or effort. Then they find that it doesn't interest them as much as they thought it would. Find out what an activity needs before. you begin, and you won't have wasted your time.
(Hãy cẩn thận khi bạn chọn một hoạt động giải trí vì một số hoạt động chiếm nhiều thời gian hoặc công sức. Sau đó, họ thấy rằng nó không khiến họ quan tâm nhiều như họ nghĩ. Tìm hiểu những gì một hoạt động cần trước. bạn bắt đầu, và bạn sẽ không lãng phí thời gian của mình.)
2 If you think you have hurt yourself while exercising, stop immediately. Too many people try to continue, despite the pain. As a result, they end up with worse injuries, so it takes them much longer to get better.
(Nếu bạn nghĩ rằng bạn đã làm tổn thương chính mình khi tập thể dục, hãy dừng lại ngay lập tức. Quá nhiều người cố gắng tiếp tục, bất chấp nỗi đau. Kết quả là họ bị thương nặng hơn, vì vậy họ phải mất nhiều thời gian hơn để hồi phục.)
Dear Liu!
Last time I told you that I had been thinking about pursuing higher education in the UK. I got started to learn the process of applying for a university in London some time ago. Now I have some questions for you.
First, what is the procedure for applying for a student visa? Of course. I have to submit an application but what other documents are required? How long does it take me to obtain my student visa? It is important to plan time to wait for visa processing because the time between finding out I have been accepted to go and leaving may be very close together. Second, do 1 have to present my financial documents; for example proof of funds, to prove that I am able to pay for my education? And last, do I need to obtain the International Certificate of Vaccination? Is it required that I have certain vaccinations before I go? What are they? After all. can you make me a checklist: what I should bring and what I should leave at home?
I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.
Regards,
Mai Anh
Mong cô duyệt bài ạ:
Dear Duc Son,
Last time I told you that I had been thinking about pursuing higher education in the UK. I got started to learn the process of applying for a university in London some time ago. Now I have some questions for you.
First, what is the procedure for applying for a student visa? Of course. I have to submit an application but what other documents are required? How long does it take me to obtain my student visa? It is important to plan time to wait for visa processing because the time between finding out I have been accepted to go and leaving may be very close together. Second, do 1 have to present my financial documents; for example proof of funds, to prove that I am able to pay for my education? And last, do I need to obtain the International Certificate of Vaccination? Is it required that I have certain vaccinations before I go? What are they? After all. can you make me a checklist: what I should bring and what I should leave at home?
I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.
Regards,
Dang Phong
Tạm dịch:
Dave: Chào Lan. Bạn đã có một kỳ nghỉ tốt?
Lan: Vâng, nó rất tuyệt, cảm ơn.
Dave: Bạn đã làm gì?
Lan: Tôi đã đi nghỉ ở thành phố với gia đình tôi.
Dave: Ở nước ngoài?
Lan: Không, chúng tôi đã đi đến Đà Nẵng.
Dave: Tuyệt. Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?
Lan: Vâng, chúng tôi đã đến thăm Bà Nà Hill và Phố cổ Hội An. Chúng tôi đã mua rất nhiều quà lưu niệm.
Dave: Bạn đã đi thuyền đến Cù Lao Chàm chưa?
Lan: Không, thời tiết xấu. Kì nghỉ của bạn thế nào?
Dave: Không tệ. Nhưng tôi đã không làm gì nhiều. Chúng tôi đã không đi xa. Tôi đi chơi với bạn bè của tôi. Chúng tôi đã đến một lễ hội âm nhạc và chúng tôi đã đến công viên giải trí một vài lần.
Lan: Nghe vui đấy.
Dave: Vâng, không sao đâu. Chỉ tiếc là kỳ nghỉ không còn nữa!
Lời giải:
Lan had a more enjoyable day because she spent time with her family and visited many tourist attractions.
(Lan đã có một ngày thú vị hơn vì cô ấy đã dành thời gian cho gia đình và tham quan nhiều địa điểm du lịch.)
1. Don’t click on | 2. Enter | 3. delete | 4. don’t follow | 5. Log on |
Dialogue 1 (Đoạn hội thoại 1)
Don't click on that button just yet. Enter the discount code first.
(Khoan hẵng bấm vào nút đó. Hãy nhập mã giảm giá vào trước.)
Dialogue 2 (Đoạn hội thoại 1)
And then you should delete the email.
(Và sau đó bạn nên xoá email.)
And whatever you do, don't follow any links contained in the email.
(Và bất kể bạn làm gì, đừng theo bất kì đường dẫn nào trong email.)
Dialogue 3 (Đoạn hội thoại 3)
Log on to your email account. Once you've got it, you can reset your password.
(Đăng nhập vaò tài khoản của bạn. Một khi bạn có nó, bạn có thể đặt lại mật khẩu của mình.)
Location: (Vị trí)
- Ask for advice on neighborhoods that are safe and convenient for commuting to school.
(Xin lời khuyên về những khu vực lân cận an toàn và thuận tiện cho việc đi lại đến trường.)
- Find out what transportation options are available in the area.
(Tìm hiểu những phương tiện giao thông có sẵn trong khu vực.)
Meals: (Các bữa ăn)
- Ask for recommendations on affordable restaurants or cafes nearby.
(Yêu cầu đề xuất về các nhà hàng hoặc quán cà phê giá cả phải chăng gần đó.)
- Inquire about access to a kitchen to cook meals.
(Hỏi về việc sử dụng nhà bếp để nấu các bữa ăn.)
Cost: (Chi phí)
- Ask for advice on how to save money on housing, such as finding a roommate or living in a less expensive area.
(Xin lời khuyên về cách tiết kiệm tiền nhà, chẳng hạn như tìm bạn cùng phòng hoặc sống ở khu vực ít tốn kém hơn.)
- Consider additional expenses such as utilities and transportation.
(Xem xét các chi phí bổ sung như tiện ích và đi lại.)
Sharing with other students:
(Chia sẻ với các học viên khác)
- Consider the benefits and drawbacks of living with roommates, such as splitting the cost of rent but potentially having less privacy.
(Xem xét những lợi ích và hạn chế của việc sống với bạn cùng phòng, chẳng hạn như chia sẻ chi phí thuê nhà nhưng có khả năng có ít quyền riêng tư hơn.)
- Look for resources such as roommate finding websites to help you find a compatible roommate.
(Tìm kiếm các nguồn như trang web tìm bạn cùng phòng để giúp bạn tìm được bạn cùng phòng tương thích.)
Bài nghe:
Speaker 1: We all know what it’s like to argue with our family. It’s just part of life, isn’t it? Well, not necessarily. Sometimes, family arguments can become a habit ... a habit that is harmful and upsetting for the people involved. Our three-week course will teach you some simple tricks and techniques for breaking that habit. Do the course on your own or better still, persuade other members of your family to come along with you.
Speaker 2: When I was younger, I had a lot of arguments with my parents ... and with my sister too. I won a few of them, but mostly I lost. Then I realised what I was doing wrong: I wasn’t preparing for the arguments. So I started treating them more like exams. I actually started revising for my family arguments! I prepared all my reasons, my examples. You really should take the same approach – it works like magic! Now I hardly ever lose an argument at home.
Speaker 3: Hi, Poppy, it’s me. Look, this family meal is on Sunday ... that’s this Sunday. Mum and Dad will be there, and so will Grandad. I’m not sure about Uncle John. But then, we’ve never been sure about Uncle John. Anyway, I really need to know that you’re going to be there. Without you, it might be a disaster. You know how Grandad always tries to start an argument when we’re out. He’s much better when you’re there. So give me a call and tell me you’re coming. Please!
Speaker 4: I left home when I was seventeen after an argument with my parents, and to be honest, it was the best thing that happened to me. I had to grow up quickly! At nineteen, I started my own business. Now I live in a £5-million penthouse in London and run a business with more than a thousand employees. That family argument gave me the push I needed. Of course, I’ve got a lot of talent too!
Tạm dịch:
Diễn giả 1: Tất cả chúng ta đều hiểu tranh cãi với gia đình mình là như thế nào. Nó chỉ là một phần của cuộc sống, phải không? Ồ, không nhất thiết. Đôi khi, những cuộc cãi vã trong gia đình có thể trở thành một thói quen... một thói quen tai hại và khó chịu cho những người liên quan. Khóa học kéo dài ba tuần của chúng tôi sẽ truyền đạt cho bạn một số thủ thuật và kỹ thuật đơn giản để phá bỏ thói quen đó. Tự mình thực hiện khóa học hoặc tốt hơn nữa là thuyết phục các thành viên khác trong gia đình cùng tham gia với bạn.
Diễn giả 2: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã cãi nhau rất nhiều với bố mẹ... và với chị gái tôi nữa. Tôi đã thắng một vài trong số đó, nhưng hầu hết là tôi thua. Sau đó, tôi nhận ra mình đã làm sai điều gì: tôi đãkhông chuẩn bị cho các cuộc tranh luận. Vì vậy, tôi bắt đầu coi chúng giống như các kỳ thi vậy. Tôi thực sự đã bắt đầu chuẩn bị cho nhứng cuộc tranh luận gia đình! Tôi đã chuẩn bị tất cả các lý do, các ví dụ của tôi. Bạn thực sự nên áp dụng cách tiếp cận tương tự – nó hoạt động như một phép màu vậy đó! Bây giờ tôi hầu như không bao giờ thua trong một cuộc tranh cãi ở nhà.
Diễn giả 3:Xin chàoPoppy, emđây. Nhìn xem, bữa cơm gia đình này là vào Chủ Nhật... đó là Chủ Nhật tuần này đấy. Bố mẹ sẽ ở đó, và ông cũng vậy. Emkhông chắc về chú John lắm. Nhưng thật ra thì,chúng ta đãbao giờ chắc chắn về chú John đâu. Dù sao đi nữa, em thực sự cần chắcrằng chị sẽ ở đó. Nếu không có chị, nó có thể là một thảm họa mất.Chịbiết là ông nội luôn cố bắt đầu một cuộc tranh cãi khi chúng ta ở bên ngoài mà. Ông sẽ thấy ổn hơn nhiều khi chị ở đó. Vì vậy, hãy gọi cho em và báo rằng chị sẽ đến nhé. Làm ơn đấy!
Diễn giả 4: Tôi rời nhà năm mười bảy tuổi sau một cuộc tranh cãi với bố mẹ, và thành thật mà nói, đó là điều tốt nhất đã đến với tôi. Tôi đã phải trưởng thành một cách thật nhanh! Năm mười chín tuổi, tôi bắt đầu kinh doanh riêng. Bây giờ tôi đangsống trong một căn penthousetrị giá 5 triệu bảng ở London và điều hành một doanh nghiệp với hơn một nghìn nhân viên. Cuộc cãi vã với gia đình gia đình đó đã cho tôi động lực lớn. Tất nhiên, tôi cũng rất có khiếu đấy chứ!
Lời giải chi tiết:
Speaker 1 – C | Speaker 2 – A | Speaker 3 – D | Speaker 4 – B |
1. study for
2. conversations with
3. pocket money
4. work experience
5. independence