Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 9: A
câu 10: D
câu 11: B
câu 12:
Chúng ta có thể tách cát ra khỏi dầu hoả và nước bằng cách dùng lọc, sau đó chưng cất hỗn hợp, nước có nhiệt độ sôi thấp hơn dầu hoả nên sẽ bay hơi rồi ngưng tụ. Sau đó ta thu được các chất đã được tách riêng
câu 13:
a) chưng cất
b) lọc
c) chiết
d) chưng cất
Khí oxi (O2) là một chất khí không có màu sắc, không mùi vị, oxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Nhiệt độ để oxi hóa lỏng là -183 độ và có màu xanh nhạt khi hóa lỏng.
Tính chất vật lí như: trạng thái (rắn, lỏng, khí), màu, mùi vị, tan hay không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, ...
VD: động vật, cây cối, sông suối, đất đá, ...
Tính chất hóa học như: biến đổi từ chất này thành chất khác.
VD: nhôm, thủy tinh, nhựa, quần áo, sách vở, ...
a) \(Cl_2\)
+ do 1 NTHH tạo nên là Cl
+ trong phân tử có 2Cl
+ \(PTK=2.35,5=71\left(đvC\right)\)
b) \(CH_4\)
+ do 2 NTHH tạo nên là C và H
+ trong phân tử có 1C và 4H
+ \(PTK=12+4.1=16\left(đvC\right)\)
c) \(ZnCl_2\)
+ do 2 NTHH tạo nên là Zn và Cl
+ trong phân tử có 1Zn và 2Cl
+ \(PTK=65+2.35,5=136\left(đvC\right)\)
d) \(H_2SO_4\)
+ do 3 NTHH tạo nên là H, S và O
+ trong phân tử có 2H, 1S và 4O
+ \(PTK=2.1+32+4.16=98 \left(đvC\right)\)
Tham khảo:
+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt
2Cu+O2to→2CuO
+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2
O2+2H2to→2H2O
+ Tác dụng với một số phi kim khác:
4P+5O2to→2P2O5
+ Tác dụng với một số hợp chất:
C2H5OH+3O2to→2CO2+3H2O
Nêu tính chất vật lí
=> Ko màu , không mùi , không vị , nặng hơn không khí , duy trì sự sống , ko tan trong nước , ko td vs nước
hóa học của oxi
-> Td vs kim loại
3Fe+2O2-to>Fe3O4
-->Td vs phi kim
4P+5O2-to>2P2O5
->Td vs hợp chất
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
viết phương trình hóa học minh họa.
Nêu: Ứng dụng, phương trình điều chế oxi.
Điều chế oxi
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
- điều chế trong công nghiệp
2H2O-đp->2H2+O2
a) Cl2
- Phân tử Cl2 được tạo bởi 1 nguyên tố Clo.
- Phân tử Cl2 có 2 nguyên tử clo.
- PTKCl2=2.NTKCl=2.35,5=71(đ.v.C)
b) Na2SO4
- Phân tử Natri sunfat được tạo bởi 3 nguyên tố: Na,S,O
- Thành phần 1 phần tử Natri sunfat bao gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
- PTKNa2SO4=2.NTKNa+NTKS+4.NTKO=2.23+32+4.16=142(đ.v.C)
a) Khí clo \(Cl_2\)
- Khí clo được tạo nên từ 1 nguyên tố Cl
- Trong 1 phân tử khí clo có 2 nguyên tử Cl
- \(PTK_{Cl_2}=35,5.2=71\left(đvC\right)\)
b) Natri sunfat \(Na_2SO_4\)
- Natri sunfai được tạo nên từ 3 nguyên tố Na, S, O
- Trong 1 phân tử natri sunfat có 2 tử Na, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
- \(PTK_{Na_2SO_4}=23.2+32+16.4=142\left(đvC\right)\)
Chúng có màu vàng lục và mùi rất hắc. Đây là một halogen tương đối độc, giống với brom. Clo ở trạng thái phân tử có khối lượng là 71, do đó, nó sẽ nặng hơn không khí gần 2,5 lần. Thông thường, clo có thể tan được trong nước.
Chúng có màu vàng lục và mùi rất hắc. Đây là một halogen tương đối độc, giống với brom. Clo ở trạng thái phân tử có khối lượng là 71, do đó, nó sẽ nặng hơn không khí gần 2,5 lần. Thông thường, clo có thể tan được trong nước
HT
chúc bạn tết vui vẻ hạnh phúc nhé