Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Get down to + Ving = start + Ving
Refresh sb’s memory: nhớ lại
Resume: bắt đầu lại
Awake: đánh thức
Ease (v,n) : xóa bỏ/ xoa dịu => at ease = comfortable (adj)
Câu này dịch như sau: Làm ơn hãy để tôi nhớ lại trước khi bắt đầu trả lời những câu hỏi
Đáp án B
“ Cậu có thể tin tớ, tớ sẽ không làm cậu thất vọng”-Tom nói với tôi.
= Tom hứa sẽ không làm tôi thất vọng.
Các đáp án còn lại không phù hợp:
A. Tôm ra lệnh cho tôi phải tin vào anh ấy và hứa sẽ không làm tôi thất vọng.
C. Tom khuyên tôi nên tin vào anh ấy và hứa sẽ không làm tôi thất vọng.
D. Tom cứ khăng khăng làm tôi thất vọng
Kiến thức: Câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 1.
Giải thích:
Câu đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: If + S1 + V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên thể)
= Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/ may/ can… + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu có bất kì điều gì khả nghi xuất hiện, hãy cho tôi biết ngay lập tức.
Chọn B
C
“ could you tell me how + S + V ( câu khẳng định)
ð Đáp án C. Sửa thành “ how I can get”
Tạm dịch: Bạn có thể vui lòng cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đến thư viện thành phố?
Đáp án C
Đáp án C
– How can I get => How I can get – câu khẳng định không sử dụng đảo ngữ.
Đáp án C
Ta không sử dụng đảo ngữ ở vế sau: Could you tell me how + S + V ....?
ð Đáp án C (how can I get => how I can get)
Kiến thức: Reported speech
Tạm dịch:
“Làm ơn, hãy để con tôi đi!”, Cô năn nỉ kẻ bắt cóc.
A. Cô năn nỉ kẻ bắt cóc để đứa con của mình đi. (Ở câu này sai câu trúc, ta có cấu trúc “let sb do sth”: để ai làm gì
B. Cô nài nỉ kẻ bắt cóc thả con mình ra.
C. Cô long trọng ra lệnh cho kẻ bắt cóc giải thoát cho con mình.
D. Cô cầu xin kẻ bắt cóc để đứa con của mình đi. (Ở câu này sai câu trúc, ta có cấu trúc “plead with sb to do sth”: cầu xin, nài nỉ ai làm gì)
Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Mạo từ
the + danh từ đã được xác định (trong văn cảnh nào đó)
a/an + danh từ không được xác định
Tạm dịch: Tớ để quên quyển sách trong phòng bếp rồi và tớ muốn cậu lấy nó giúp tớ.
(Phòng bếp trong căn nhà 2 người đang nói chuyện đang ở nên cả 2 đều biết căn bếp đó)
Chọn A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “refresh one’s memory” (v): nhớ lại
Tạm dịch: Làm ơn hãy để tôi nhớ lại trước khi trả lời những câu hỏi
Chọn D