K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 12 2021

gì vậy trời? :V

3 tháng 12 2021

Báo cáo nha

20 tháng 8 2021

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh (tag question) là một câu hỏi ngắn được đặt ở cuối câu. ... Khi người nói không chắc chắn về tính đúng sai của một mệnh đề nào đó, câu hỏi đuôi được sử dụng để kiểm chứng cho mệnh đề được đưa ra

EX: We are not late, are we?

She is from Viet Nam, isn't she?

You have studied English for 8 years, haven't you?

20 tháng 8 2021

+ Câu hỏi đuôi là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh, bao gồm một mệnh đề đi kèm với một câu hỏi ngắn ở sau, được ngăn cách bởi dấu phẩy

+ Chúng ta dùng câu hỏi đuôi để xác nhận lại thông tin là đúng hay sai

+ Câu hỏi đuôi bao gồm 2 phần:  Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Bằng việc thêm một cái “đuôi” nghi vấn vào sau mệnh đề đó ta có thêm câu hỏi đuôi

Ví dụ:

This pucture is beautiful, isn't it?

Your favorite food is noodles, isn't it?

You are students, aren't you?

28 tháng 4 2022

C ( Thì quá khứ )

Bai 1: Write an article (120-150 words) about fiture cities. Use the ideas below to help you. a. Green city b. Smart city Bài này là ví dụ Title: What will future cities look like? a. Green city - More than 50% of it is made up of green areas. - Using public transport will help reduce traffic jams and pollution. b. Smart city - AI technology will help the city operate more efficiently. - High-rise buildings will help solve the housing problems. Bài 2: Write an article (120-150...
Đọc tiếp

Bai 1: Write an article (120-150 words) about fiture cities. Use the ideas below to help you. a. Green city b. Smart city Bài này là ví dụ Title: What will future cities look like? a. Green city - More than 50% of it is made up of green areas. - Using public transport will help reduce traffic jams and pollution. b. Smart city - AI technology will help the city operate more efficiently. - High-rise buildings will help solve the housing problems. Bài 2: Write an article (120-150 words) about fiture cities. Use the ideas below to help you. a. smarter b. more sustainable Bài này là ví dụ Title: How is our future life? a. smarter: - Modern technologies are used to support people better. - Smart devices help cities operate more efficiently. b. more sustainable - Cities will include a lot of green space and become home to more plants and animals. - Eco-friendly infrastructure will reduce greenhouse gas emission.

1
6 tháng 11 2023

giúp mình với các b ơiloading...  

21 tháng 10 2018

Từ vựng về lĩnh vực điện ảnh:

* Những người tham gia vào việc làm một bộ phim:

Producer là một nhà quản lý của bộ phim và xử lý việc tiền bạc và lịch trình.

Director là nhà quản lý sáng tạo của bộ phim, đạo diễn nói ‘’Diễn xuất!’’ và ‘’Cắt!’’

Cinematographer / director of photography chịu trách nhiệm về hình ảnh của bộ phim – nghệ thuật hình ảnh

Screenwriter viết kịch bản hoặc lời thoại.

Leading actors / the main actors thường là những ngôi sao nổi tiếng, và họ có các vai quan trọng nhất trong kịch bản.

Supporting actors là những diễn viên khác trong phim, họ có vai ít quan trọng hơn trong kịch bản.

Extras là những người trong nền của phim, họ thường không nói trong phim.

8 tháng 9 2018

1, The elections were held this year

2, The goverment prohibits drugs trafficking, carrying explosives and firearms without a license.

3,According to the laws of football , one football team must have 11 members

28 tháng 1
1, Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb): + ví dụ 1: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano) Þ       Musician (danh từ chỉ người)là chủ ngữ cho động plays + ví dụ 2: Thanh Mai is a student of faculty of Music Education                   (Thanh Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) Þ Thanh Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ is   2, Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ: + ví dụ 3: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) Þ a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought   3, Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ: + ví dụ 4: Tom gave Mary flowers (Tom đã tặng hoa cho Mary) Þ Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave   4, Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition): + ví dụ 5: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) Þ rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to   5, Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement) khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...: + ví dụ 6: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) Þ teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I   + ví dụ 7: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm) Þ president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He   + ví dụ 8: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) Þ solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It   6, Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement) khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call (gọi <điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...), ... : + ví dụ 9: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) Þ president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father
28 tháng 1

Bạn tham khảo trên mạng nhé!