Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy tắc:
-Coi 2 hóa trị bài toán cho lần lượt là a,b. Khi đó ta rút gọn \(\dfrac{a}{b}\).
-Sau khi rút gọn hóa trị, hóa trị nguyên tố này sẽ làm chỉ số cho nguyên tố kia và ngược lại.
a) \(FeCl_2\): iron (III) chloride
b) \(HF\): hydrogen fluoride
c) Hóa trị lần lượt là 2,2 rút gọn \(\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\), khi đó hóa trị rút gọn lần lượt là 1,1.
\(\Rightarrow\) Hợp chất trên là \(BaCO_3\): barium carbonate
a.
+ Na20
+ H2SO4
+ Ca3(PO4)2
+ Fe(OH)3
+ P205
b.
Trong phân tử Na2O: có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử O.
Trong phân tử H2SO4: có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
Trong phân tử Ca3(PO4)2: có 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O.
+ Trong phân tử Fe(OH)3: có 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H.
+ Trong phân tử P2O5: có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O.
C.
+ Trong phân tử Na2O: khối lượng Na chiếm 74,56% và khối lượng O chiếm 25,44%.
Trong phân tử H2SO4: khối lượng H chiếm 2,07%, S chiếm 32,67% và O chiếm 65,26%.
+ Trong phân tử Ca3(PO4)2: khối lượng Ca chiếm 40,04%, P chiếm 18,43% và O chiếm 41,53%.
+ Trong phân tử Fe(OH)3: khối lượng Fe chiếm 30,36%, O chiếm 48,04% và H chiếm 21,60%.
+ Trong phân tử P2O5: khối lượng P chiếm 43,64% và O chiếm 56,36%.
câu 1:
MSi=28(g)
\(\dfrac{1}{2}\)MSi=\(\dfrac{1}{4}\)MX=\(\dfrac{1}{2}\).28=14(g)
\(\Rightarrow\)MX=14:\(\dfrac{1}{4}\)=56(g)
Vậy X là sắt(Fe)
+)CTHH: FeCl3
MFeCl3=56+3.35,5=162,5(g)
+)CTHH: Fe2(CO3)3
MFe2(CO3)3=2.56+3.60=292(g)
+)CTHH: FePO4
MFePO4=56+31+16.4=151(g)
1. X/4 =28. 1/2 = 14
X = 56 = sắt
2. FeCl3 ; Fe2(CO3)3 ; FePO4 ; Fe(OH)3
3. Cu = 2
công thức này bn viết sai , phải là Al(NO3)3 => Al = 3
K = 1
( quan diem cua tui la k xào nấu bài của bn khác
tự làm bài, tự tìm hiu và rất chú ý toi pp trinh bay bai làm cua thầy để học hỏi)
a)Al2O3;NaNO3.
b)Fe2(SO4)3;Ca3(PO4)2.
c)P2O5;Al(NO3)3.
d)FeSO4;Ca3(PO4)2.
("Canxi và nhóm PO4" được ghi lại 2 lần ở câu b và d?)
\(a,\) Gọi ct chung: \(C^{IV}_xO^{II}_y\)
Theo qui tắc hóa trị: \(IV.x=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1;y=2\)
\(\Rightarrow CTHH:CO_2\)
\(b,\) Khi hình thành phân tử Carbon dioxide, 2 nguyên tử O đã liên kết với 1 nguyên tử C bằng cách nguyên tử C góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử O để tạo thành cặp electron dùng chung.
*Hình ảnh về cấu tạo của phân tử nhé.
PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
mAl2(SO4)3 = n x M = 1 x 342 = 342 (g)
mAl = n x M = 2 x 27 = 54 (g)
VH2 = n x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2 lít
a, gọi công thức hoá học dạng tổng quát là \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)_y^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
b, gọi công thức hoá học dạng tổng quát là \(Mg^{II}_x\left(NO_3\right)^I_y\)
Theo quy tắc hóa trị:\(x.II=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CTHH:Mg\left(NO_3\right)_2\)
a.\(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
b.\(Mg\left(NO_3\right)_2\)