Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gọi CTHH là: CxHy
\(M_{C_xH_y}=2\times8=16\left(g\right)\)
Ta có: \(12x\div16y=75\div25\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{75}{12}\div\dfrac{25}{1}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div4\)
Vậy CTHH đơn giản là (CH4)n
Ta có: \(16n=16\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH là CH4
b) Gọi CTHH là NaxSyOz
\(\%S=100\%-32,4\%-45,07\%=22,53\%\)
Ta có: \(23x\div32y\div16z=32,4\div22,53\div45,07\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=\dfrac{32,4}{23}\div\dfrac{22,53}{32}\div\dfrac{45,07}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=2\div1\div4\)
Vậy CTHH đơn giản là (Na2SO4)n
Ta có: \(142n=142\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH là Na2SO4
\(Đặt:CTTQ:Na_xO_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x=\dfrac{62.\left(100\%-25,8\%\right)}{23}=2\\ y=\dfrac{62.25,8\%}{16}=1\\ \Rightarrow CTHH:Na_2O\)
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
1)
MNa:MS:MO=23:16:32
=>\(\frac{M_{Na}}{23}=\frac{M_S}{16}=\frac{M_O}{32}=\frac{M_{Na}+M_S+M_O}{23+16+32}=\frac{142}{71}=2\)
=> MNa=2.23=46(g)
MS=2.16=32(g)
MO=2.32=64(g)
trong hợp chất này có số nguyên tử Na là: 46:23=2
trong hợp chất có số nguyên tử S là: 32:32=1
trong hợp chất có số nguyên tử O là: 64:16=4
=>CTHH : Na2SO4
trong 1 mol hợp chất có:
m O=62.25,8%=16 g ; n O=16:16=1 mol
m Na=62- 16=46 g ; n Na=46:23= 2 mol
cứ 1 mol hc có 1 mol O và 2 mol Na => cthh : Na2O
Do trong hợp chất trên , nguyên tố Oxi chiếm 25,8% về khối lượng
=> Khối lượng của nguyên tố Oxi trong hợp chất trên là :
62 * 25,8% = 16 (đvC)
Do 1 nguyên tử Oxi nặng 16 đvC
=> Số nguyên tử Oxi trong hợp chất trên là ;
16 : 16 = 1 (nguyên tử )
Khối lượng của Na trong hợp chất trên là :
62 - 16 = 46 (đvC)
Do 1 nguyên tử Na nặng 23 đvC
=> Số nguyên tử na có trong hợp chất trên là :
46 : 23 = 2 (nguyên tử)
Vậy công thức hóa học của hợp chất là Na3O
Ta có:
\(M_Y=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \%S=50\%\\ m_S=64.50\%=32\left(g\right)\\ m_O=64-32=32\left(g\right)\\ n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\\ CTHH:SO_2\)
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O
Bài giải:
a) Ta có:
MA = 58,5 g
%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%
=> MCl = = 35,5 đvC => nCl = 1 mol
=> MNa = = 23 đvC => nNa = 1 mol
Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl
b) Ta có:
MB =106 g
MNa = = 46 => nNa = = 2 mol
MC = = 12 => nC = 1 mol
MO = = 48 => nO = = 3 mol
Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3
a) Ta có:
MA = 58,5 g
%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%
=> MCl = = 35,5 đvC => nCl = 1 mol
=> MNa = = 23 đvC => nNa = 1 mol
Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl
b) Ta có:
MB =106 g
MNa = = 46 => nNa = = 2 mol
MC = = 12 => nC = 1 mol
MO = = 48 => nO = = 3 mol
Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3
`Ta gọi công thức là Na_xS_yO_z`
=>`x:y:z=((32,4)/23):((22,53)/32):((45,07)/16)=1:2:4`
Vậy công thức đoăn giản nhất là `(Na_2SO_4)_n`
ta có `(Na_2SO_4)_n`=142
`=>n=1`
Vậy công thức là `Na_2SO_4`