K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 6

CTHH giữa A và B là A2B3
 

Giải thích:

Hợp chất của A và hydrogen là AH3, ta biết rằng A có hóa trị là 3.Hợp chất của B và oxygen là BO, ta biết rằng B có hóa trị là 2 và oxygen có hóa trị là 2.Để kết hợp được với nhau,3 nguyên tử A cần tương ứng với 2 nguyên tử B. Vì vậy, công thức hóa học của hợp chất giữa A và B sẽ là A2B3.
5 tháng 6

CTHH giữa A và B là A2B3
Giải thích:
- Hợp chất của A và hydrogen là AH3, ta biết rằng A có hóa trị là 3.
- Hợp chất của B và oxygen là BO, ta biết rằng B có hóa trị là 2 và oxygen có hóa trị là 2.
- Để kết hợp được với nhau,3 nguyên tử A cần tương ứng với 2 nguyên tử B. Vì vậy, công thức hóa học của hợp chất giữa A và B sẽ là A2B3.

18 tháng 12 2023

Mình làm mẫu câu a những câu còn lại bắc chước làm theo nhé:

 

1. Gọi ct chung: \(C_xH_y.\) 

\(K.L.P.T=12.x+1.y=28< amu>.\)

\(\%H=100\%-85,71\%=14,29\%\)

\(\%C=\dfrac{12.x.100}{28}=85,71\%\)

\(C=12.x.100=85,71.28\)

\(C=12.x.100=2399,88\)

\(12.x=2399,88\div100\)

\(12.x=23,9988\)

\(x=23,9988\div12=1,9999\) làm tròn lên là 2.

vậy, có 2 nguyên tử C trong phân tử \(C_xH_y.\)

\(\%H=\dfrac{1.y.100}{28}=14,29\%\)

\(\Rightarrow y=4,0012\) làm tròn lên là 4 (cách làm tương tự nhé).

vậy, cthh của A: \(C_2H_4.\)

2. Mình chưa hiểu đề của bạn cho lắm? Trong đó % khối lượng mình k có thấy số liệu á.

23 tháng 12 2022

chăm quá 10 đỉm :0

PHẦN II. TỰ LUẬNCâu  40: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (sulfur) có hóa trị VI và oxygen.Câu 41:a.      Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi carbon có hóa trị IV và hydrogen?b. Tính phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất vừa xác định ở ý (a).Câu 42: a) Nguồn âm là gì? Nêu  2 ví dụ về nguồn âm. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?b) Tần số là gì? Nêu đơn vị...
Đọc tiếp

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu  40: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (sulfur) có hóa trị VI và oxygen.

Câu 41:

a.      Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi carbon có hóa trị IV và hydrogen?

b. Tính phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất vừa xác định ở ý (a).

Câu 42:

a) Nguồn âm là gì? Nêu  2 ví dụ về nguồn âm. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?

b) Tần số là gì? Nêu đơn vị và cách tính tần số?

c) Tiếng ồn là gì?  Nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn

Câu 43 : Một con muỗi khi vỗ cánh 6000 lần trong 10 giây, một con ong mật khi bay vỗ cánh 9900 lần trong 30 giây

a)     Tính tần số của cánh muỗi và cánh ong khi bay

b)      Âm phát ra khi vỗ cánh của con nào cao hơn?

Câu 44: Người ta dùng sóng siêu âm để đo độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó sau 1s. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Tính độ sâu của đáy biển.

Câu 45: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2 giờ đầu chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính Tốc độ  của xe trong suốt quá trình chuyển động

 Câu 46:

a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10m là 0,77 s. Tốc độ ô tô là?

b. Trong một cơn mưa giông, ta quan sát thấy tiếng sấm sau khi nhìn thấy tia chớp 5 s. Cho tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s, coi ta nhìn thấy tia sét ngay sau khi tia sét xuất hiện thì tia sét xuất hiện cách ta?

Câu 47: Hình 8.3 là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động.

Description: Hình 8.3 SGK KHTN 7 Cánh diều

Từ đồ thị tìm:

+ Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian 5 s đầu tiên.

+ Tốc độ của vật ở các đoạn đồ thị OA và BC.

Khoảng thời gian nào vật đứng yên?

Câu 48: Hình 10.1 là đồ thị quãng đường -
thời gian của một vật chuyển động.
Dựa vào hình vẽ, hãy kiểm tra các
thòng tin sau đây là đúng hay sai.

a)      Tốc độ của vật là 2 m/s.

b) Sau 2 s, vật đi được 4 m.                                                  

c)       Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi
được 12 m.

d)      Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.

 Câu 49: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian chuyển động của một con mèo.

Description: SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?

b) Xác định tốc độ của con mèo trong từng giai đoạn được kí hiệu (A), (B), (C), (D) trên đồ thị.

0
18 tháng 12 2022

A. C12H22O11

18 tháng 12 2022

A

Gọi ct chung: \(\text{Fe}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)

\(\text{PTK = }56\cdot\text{x}+16\cdot\text{y}=160\text{ }< \text{amu}>\)

\(\%\text{Fe}=\dfrac{56\cdot\text{x}\cdot100}{160}=70\%\)

`-> 56* \text {x}*100=160*70`

`-> 56* \text {x}*100=11200`

`-> 56\text {x}=11200 \div 100`

`-> 56\text {x}=112`

`-> \text {x}=112 \div 56`

`-> \text {x}=2`

Vậy, số nguyên tử `\text {Fe}` có trong phân tử `\text {Fe}_\text {x} \text {O}_\text {y}` là `2`.

\(\text{%O}=\dfrac{16\cdot\text{y}\cdot100}{160}=30\%\)

`-> \text {y = 3 (tương tự ngtử Fe)}`

Vậy, số nguyên tử `\text {Fe}` có trong phân tử `\text {Fe}_\text {x} \text {O}_\text {y}` là `3`.

`=> \text {CTHH: Fe}_2 \text {O}_3`

`@` `\text {dnammv}`

`a,`

Ta có: 

`-` Phân tử hợp chất `A` gồm `3` nguyên tử `K, 1` nguyên tử `P` và `4` nguyên tử `O`

`-> \text {CTHH của A: K}_3 \text {PO}_4`

`b,` Đề đã đủ chưa v bạnn?

24 tháng 4 2023

chắc chưa

 

`#3107.101107`

a)

Gọi ct chung: \(\text{A}^{\text{IV}}_{\text{n}}\text{O}^{\text{II}}_{\text{m}}\)

Theo quy tắc hóa trị: \(\text{IV}\cdot n=\text{II}\cdot m\rightarrow\dfrac{n}{m}=\dfrac{\text{II}}{\text{IV}}=\dfrac{1}{2}\)

`=> x = 1; y = 2`

`=>` \(\text{CTHH của X: AO}_2\)

b)

Khối lượng của O2 trong hợp chất X là:

\(16\cdot2=32\left(\text{amu}\right)\)

Mà O2 chiếm `50%` khối lượng

`=>` A cũng chiếm `50%` khối lượng còn lại

`=> A = O`2

Vậy, khối lượng của A là `32` amu

c)

Tên của nguyên tố A: Sulfur

KHHH của nguyên tố A: S.

Gọi ct chung: \(H^I_xS^{II}_y\)

Theo qui tắc hóa trị: `I.x = II.y =>`\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}\) 

`-> x=2, y=1`

`-> CTHH: H_2S`

\(K.L.P.T_{H_2S}=1.2+32=34< amu>.\)

\(\%H=\dfrac{1.2.100}{34}\approx5,88\%\)

`%S = 100%-5,88% =94,12%`