Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTHH cần tìm là NxHy.
Ta có: \(x:y=\dfrac{82,35}{14}:\dfrac{17,7}{1}=1:3\)
→ CTHH cần tìm có dạng là (NH3)n.
\(\Rightarrow n=\dfrac{17}{14+1.3}=1\)
Vậy: CTHH đó là NH3
Cấu tạo | CTHH | KLPT |
Sulfur (VI) & Oxygen | SO3 | 80u |
Barium (II) & Sulfur (II) | BaS | 169u |
Aluminium (III) & SO4 (II) | Al2(SO4)3 | 342u |
Silver (I) & NO3 (I) | AgNO3 | 170u |
Potassium (I) & Chlorine (I) | KCl | 74.5u |
Sodium (I) & Oxygen | Na2O | 62u |
Calcium (II) & CO3 (II) | CaCO3 | 100u |
\(a,\) Gọi ct chung: \(C^{IV}_xO^{II}_y\)
Theo qui tắc hóa trị: \(IV.x=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1;y=2\)
\(\Rightarrow CTHH:CO_2\)
\(b,\) Khi hình thành phân tử Carbon dioxide, 2 nguyên tử O đã liên kết với 1 nguyên tử C bằng cách nguyên tử C góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử O để tạo thành cặp electron dùng chung.
*Hình ảnh về cấu tạo của phân tử nhé.
Gọi ct chung: \(P^V_xO^{II}_y\)
Theo qui tắc hóa trị: \(x.V=II.y=\dfrac{II}{V}\)
\(\Rightarrow x=2,y=5\)
\(\Rightarrow CTHH:P_2O_5\)
\(K.L.P.T_{P_2O_5}=31.2+16.5=142< amu>.\)
\(\%P=\dfrac{31.2.100}{142}\approx43,66\%\)
Help me
lập công thức hoá học của P hoá trị V và O. từ đó tính phần trăm khối lượng của nguyên tố P có trong hợp chất đó?
cho biết P = 31amu,O =16 amu
Từ đề suy ra: \(\%H=100-85,7=14,3\%\)
Gọi công thức tổng quát của hợp chất X là: \(C_xH_y\)
có: \(\%C=\dfrac{M_C.x.100}{28}=85,7\)
=> x = 2
có: \(\%H=\dfrac{M_H.y.100}{28}=14,3\)
=> y = 4
Có: \(\left(C_2H_4\right).n=28\)
=> n = 1
Vậy CTPT của X là: \(C_2H_4\)
`a,`
Gọi ct chung: \(\text{K}^{\text{I}}_{\text{x}}\text{Cl}^{\text{I}}_{\text{y}}\)
`@` Theo quy tắc hóa trị: \(\text{I}\cdot\text{x}=\text{I}\cdot\text{ }\rightarrow\text{ }\dfrac{x}{y}=\dfrac{\text{I}}{\text{I}}\)
`-> \text {x = 1, y = 1}`
`-> \text {CTHH: KCl}`
\(\text{PTK = }39+35,5=74,5\text{ }< \text{amu}>\)
`b,`
Gọi ct chung: \(\text{Ba}^{\text{II}}_{\text{x}}\left(\text{SO}_4\right)^{\text{II}}_{\text{y}}\)
`@` Theo quy tắc hóa trị: \(\text{II}\cdot\text{x}=\text{II}\cdot\text{y}\text{ }\rightarrow\text{ }\dfrac{x}{y}=\dfrac{\text{II}}{\text{II}}=\dfrac{1}{1}\)
`-> \text {x = 1, y = 1}`
`-> \text {CTHH:}`\(\text{BaSO}_4\)
\(\text{PTK = }137+32+16\cdot4=233\text{ }< \text{amu}>\)
Quy tắc:
-Coi 2 hóa trị bài toán cho lần lượt là a,b. Khi đó ta rút gọn \(\dfrac{a}{b}\).
-Sau khi rút gọn hóa trị, hóa trị nguyên tố này sẽ làm chỉ số cho nguyên tố kia và ngược lại.
a) \(FeCl_2\): iron (III) chloride
b) \(HF\): hydrogen fluoride
c) Hóa trị lần lượt là 2,2 rút gọn \(\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\), khi đó hóa trị rút gọn lần lượt là 1,1.
\(\Rightarrow\) Hợp chất trên là \(BaCO_3\): barium carbonate
a, gọi công thức hoá học dạng tổng quát là \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)_y^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(x.III=y.II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow x=2;y=3\\ \Rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)
b, gọi công thức hoá học dạng tổng quát là \(Mg^{II}_x\left(NO_3\right)^I_y\)
Theo quy tắc hóa trị:\(x.II=y.I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CTHH:Mg\left(NO_3\right)_2\)
Gọi CTHH cần tìm là AlxOy.
Ta có: x.III = y.II \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Cho x = 2, y = 3 ta được CTHH là Al2O3.
Cảm ơn bạn nhé