K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 12 2021

\(a,CTTQ:Ca_x^{II}\left(SO_4\right)_y^{II}\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CaSO_4\\ b,CTTQ:Cu_x^{II}Cl_y^I\\ \Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CuCl_2\)

\(a,\) HC đc tạo bởi nt Ca,S và O

1 phân tử \(CaSO_4\) có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O

\(PTK_{CaSO_4}=40+32+16.4=136(đvC)\)

\(b,\) HC đc tạo bởi nt Cu và Cl

1 phân tử \(CuCl_2\) có 1 nguyên tử Cu và 2 nguyên tử Cl

\(PTK_{CuCl_2}=64+35,5.2=135(đvC)\)

13 tháng 12 2021

a, CaSO4

b, CuCl2

19 tháng 10 2021

a)CuO

b)SO4

c)K2SO4

d)BA3(PO4)2

e)FeCl3

f)Al(NO3)3

g)PO5

h)Zn(OH)2

k)MgSO4

l)FeSO3

a) Ta gọi: \(C_a^{IV}O_b^{II}\) (a,b: nguyên, dương)

Theo quy tắc hóa trị ta có:

a.IV=II.b

=>a/b=II/IV=2/4=1/2

=>a=1; b=2 => CTHH: CO2

PTKCO2= NTKC+ 2.NTKO=12+2.16=44(đ.v.C)

a) Ta gọi: \(Fe_a^{III}\left(SO_4\right)_b^{II}\) (a,b: nguyên, dương)

Theo quy tắc hóa trị ta có:

III.a=II.b

=>a/b=II/III=2/3 =>a=2; b=3

-> CTHH: Fe2(SO4)3

PTKFe2(SO4)3=2.NTKFe +3.NTKS + 4.3.NTKO=2.56+3.32+12.16=400(đ.v.C)

 

13 tháng 12 2021

CTHH: Al2(SO4)3

- Ý nghĩa:

+ Hợp chất đc tạo bởi 3 nguyên tố là Al, S, O

+ Có 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S, 12 nguyên tử O

+ PTK = 27.2 + (32+16.4).3 = 342(đvC)

 

Câu 1:  Lập CTHH của các hợp chất có thành phần cho dưới đây:

 a. K và CO  \(\xrightarrow[]{}K_2CO_3\)                                     

c. Ba và OH \(\xrightarrow[]{}Ba\left(OH\right)_2\)

\(\xrightarrow[]{}có\) \(1nguyên\)  \(tửBa\)\(2nguyên\) \(tửO\)   ,\(2nguyên\) \(tửH\)

 b. C và O \(\xrightarrow[]{}CO\)   

                 \(\xrightarrow[]{}CO_2\)                                          d. Na và PO4 \(\xrightarrow[]{}Na_3PO_4\)

chăm z '^'

8 tháng 5 2023

A. \(NaHSO_4\)

B. \(Mg\left(HCO_3\right)_2\)

C. \(Na_2SO_4\)

D. \(Mg\left(HCO_3\right)_2\)

21 tháng 11 2017

a. P (III) và H: có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.I Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =3

    ⇒ PxHy có công thức PH3

C (IV) và S(II): có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.IV = y.II Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =2

    ⇒ CxSy có công thức CS2

Fe (III) và O: có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.III = y.II Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =2 ; y =3

    ⇒ FexOy có công thức Fe2O3

b. Na (I) và OH(I): có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.I = y.I Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =1

    ⇒ Nax(OH)y có công thức NaOH

Cu (II) và SO4(II): có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.II Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =1

    ⇒ Cux(SO4)y có công thức CuSO4

Ca (II) và NO3(I): có công thức dạng chung là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

    Theo quy tắc hóa trị ta có: x.II = y.I Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 ⇒ x =1 ; y =2

    ⇒ Cax(NO3)y có công thức Ca(NO3)2

18 tháng 10 2016

Bài 1: Ý nghĩa công thức hóa học

a, Na HCO3  cho biết NaHCO3 được tạo nên từ 1 ngtử ngtố Na, 1 ngtử ngtố H, 1 ngtử ngtố C, 3 ngtử ngtố O. Phân tử khối = 84đvC

 b,Cu(NO3)2(tương tự câu trên)

c, Pb(NO3)2

(tương tự câu trên)

                             

d, K2 CO3

(tương tự câu trên)

6 tháng 10 2016

BÀI 2 :

CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA CÁC CHẤT TẠO BỞI :

a,Fe(II) và NO3 là Fe(NO3)2                                                 b, K(I) và PO4 là K3(PO4)

c, Cu(I) và O là Cu2O

 d, Mg(II) và SO4 là Mg(SO4)