K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 8 2021

Trả lời giúp mik với. Thank  <3

 

Câu 7. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?

 

Na (I)

Mg (II)

Al (III)

Cu (II)

H (I)

Ag (I)

OH (I)

 NaOH

Mg(OH)2 

Al(OH)3 

Cu(OH)2 

H2O 

AgOH 

SO4 (II)

 Na2SO4

MgSO4 

 Al2(SO4)3

CuSO4 

H2SO4 

Ag2SO4 

Cl (I)

 NaCl

MgCl2 

AlCl3 

CuCl2 

HCl 

AgCl 

PO(III)

 Na3PO4

 Mg3(PO4)2

 AlPO4

Cu3(PO4)2 

H3PO4 

Ag3PO4 

5 tháng 11 2021

a/ \(CO_2\)

b/ \(K_2CO_3\)

5 tháng 11 2021

chi tiết ạ

4 tháng 10 2021

1,  AlPO: 27+31+4*16= 122 đvc
2,  Na2SO: 2*23+32+4*16= 142 đvc
3,  FeCO: 56+12+3*16= 116 đvc
4,  K2SO: 2*39+32+3*16= 158 đvc
5,  NaCl : 23+35,5= 58,5 đvc
6,  Na3PO4 : 3*23+ 31+4*16= 164 đvc
7,  MgCO: 24+12+3*16= 84 đvc
8,  Hg(NO3): 201+( 14+3*16)*2= 325 đvc
9,  ZnBr: 65+2*80= 225 đvc
10,  Ba(HCO3)2: 137+( 1+12+3*16)*2= 259 đvc
11,  KH2PO: 39+2*1+ 31+4*16= 136 đvc
12,  NaH2SO4 : 23+2*1+32+4*16= 121 đvc 
                             CHÚC BẠN HỌC TỐT <3

30 tháng 12 2021

a) \(K^I_x\left(CO_3\right)^{II}_y\)

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)

=> K2CO3

b) \(Fe^{III}_xO_y^{II}\)

Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

=> Fe2O3

c) \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)

Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

=> Al2(SO4)3

d) \(H^I_xS^{II}_y\)

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)

=> H2S

30 tháng 12 2021

K2CO3 (98)

Fe2O3 (160)

Al2(SO4)3 (342)

H2S (34)

1 tháng 9 2021

1) AlPO4

2) Na2SO4

3) FeCl2

4) K2SO3

5) NaCl

6) Na3PO4

7) MgCO3

8) Hg(NO3)2

9) ZnBr2

10) Ba(HCO3)2

11) KH2PO4

12) NaHSO4

25 tháng 11 2021

1.

a) CTHH: SO2

PTK: 32.1 + 16.2 = 64 đvC

b) CTHH: Al2O3

PTK: 27.2 + 16.3 = 102 đvC

c) CTHH: Cu(CO3)

PTK: 64.1 + 12.1 + 16.3 = 124 đvC

d) CTHH: Fe2(SO4)3

PTK: 56.2 + 32.3 + 16.12 = 400 đvC

13 tháng 8 2021

1.      K(I) với CO3(II),

CTHH:  K2CO3

PTK: 39.2 + 60 = 138 (đvC)

2.      Al(III) với NO3(I)

CTHH: Al(NO3)3 

PTK: 27 + 62.3 = 213 (đvC)

3.     Fe(II) với SO4(II),

CTHH: FeSO4

PTK: 56+ 96 = 152 (đvC)

4.     R(n) lần lượt với O(II).

CTHH: R2On

PTK : 2R + 16n ( đvC)

 

1) K2CO3 có PTK là 138

2) Al(NO3)3 có PTK là 213

3) FeSOcó PTK là 152

4) R2On có PTK là 2R+16n

24 tháng 12 2021

\(N^V_xO^{II}_y\)

Theo quy tắc hóa trị => x.V = y.II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{V}=\dfrac{2}{5}\)

=> N2O5

\(Ca^{II}_x\left(OH\right)^I_y\)

Theo quy tắc hóa trị => x.II = y.I

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)

=> Ca(OH)2

\(S^{IV}_xO^{II}_y\)

Theo quy tắc hóa trị => x.IV = y.II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)

=> SO2

\(Mg^{II}_x\left(CO_3\right)^{II}_y\)

Theo quy tắc hóa trị => x.II = y.II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)

=> MgCO3

\(Ba^{II}_xCl^I_y\)

Theo quy tắc hóa trị => x.II = y.I

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\)

=> BaCl2

12 tháng 11 2018

- Ba và nhóm (OH): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y

   Tỉ lệ:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của B a x O H y  là  B a O H 2 .

- Al và nhóm ( N O 3 ): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc hóa trị: III.x = I.y

   Tỉ lệ:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của A l x N O 3 y  là  A l N O 3 3

-Cu(II) và nhóm ( C O 3 ): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc hóa trị: II.x = II.y

   Tỉ lệ:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của  C u x C O 3 y  là  C u C O 3 .

- Na và nhóm (PO4)(III): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc hóa trị: I.x = III.y

   Tỉ lệ:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của N a x P O 4 y  là N a 3 P O 4 .