Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Niên đại |
Tên phong trào |
Khu vực |
1-5-1919 |
Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc |
Đông Á |
1919-1922 |
Thổ Nhĩ Kỳ –CH Thổ Nhĩ Kỳ |
Tây Nam Á |
1921-1924 |
Cộng hòa nhân dân Mông Cổ |
Đông Bắc Á |
1901-1936 |
Lào : k n của Ong Kẹo và Cam ma đan |
Đông Dương |
1918-1920-1926 |
-Cam pu chia :liên tiếp nổ ra |
|
1930-1935: |
Cam pu chia : DCTS :nhà sư A cha – Hem Chiêu |
|
1930-1931 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam |
|
1926-1927 |
In đô nê xia : tại Gia va và Xu ma tra dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản , sau khi bị đàn áp, quần chúng ngả theo phong trào dân tộc tư sảnà Ô Xu các nô |
Đông Nam Á hải đảo |
Thời gian |
Tên phong trào |
Khu vực |
1-5-1919 |
Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc |
Đông Á |
1919-1922 |
Thổ Nhĩ Kỳ –CH Thổ Nhĩ Kỳ |
Tây Nam Á |
1921-1924 |
Cộng hòa nhân dân Mông Cổ |
Đông Bắc Á |
1901-1936 |
Lào : k n của Ong Kẹo và Cam ma đan |
Đông Dương |
1918-1920-1926 |
-Cam pu chia :liên tiếp nổ ra |
|
1930-1935: |
Cam pu chia : DCTS :nhà sư A cha – Hem Chiêu |
|
1930-1931 |
Xô Viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam |
|
1926-1927 |
In đô nê xia : tại Gia va và Xu ma tra dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản , sau khi bị đàn áp, quần chúng ngả theo phong trào dân tộc tư sảnà Ô Xu các nô |
Đông Nam Á hải đảo |
Khởi nghĩa Yên Thế là một trong những cuộc khởi nghĩa lớn nhất trong lịch sử Việt Nam, diễn ra từ năm 1884 đến năm 1913. Dưới đây là bảng thống kê nêu các điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa cuộc khởi nghĩa khác cùng thời (phong trào Cần Vương):
Đặc điểmKhởi động nghĩa Yên ThếPhong trào Cần Vương
time time | Từ năm 1884 đến năm 1913 | Từ năm 1860 đến năm 1885 |
vùng đất | bắc bộ | Các vùng miền Nam và Trung Bộ |
Lãnh đạo | Sĩ Đức Quang, Phan Đình Phùng | Tôn Thất Thuyết, Phan Đăng Lưu |
Tổ chức | Tập trung, có tổ chức quân sự, chính quyền, thuế, quân đội | Phân tán, không có tổ chức quân sự, chính quyền, thuế, quân đội |
Mục đích | Chống lại thực dân Pháp, bảo vệ độc lập, giành lại quyền tự trị cho Việt Nam | Chống lại thực dân Pháp, bảo vệ độc lập, giành lại quyền tự trị cho Việt Nam |
phạm vi | Có sự tham gia của nhiều tầng lớp nhân dân, từ quý tộc đến nông dân, công nhân | Chủ yếu là quý tộc, triều đình, số tướng lĩnh và quan lại |
Như vậy, cuộc khởi nghĩa Yên Thế có nhiều điểm khác biệt so với các cuộc khởi nghĩa khác cùng thời điểm, đặc biệt là ở cách tổ chức, mục đích và phạm vi tham gia.
NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VỀ KỸ THUẬT
Bài 8:
Giêm Oát
Máy hơi nước
Đầu máy xe lửa
Tàu thuỷ chạy bằng hơi nước
Tàu hỏa đầu tiên
S. Mooc-xơ
Máy điện tín
CƠ KHÍ HÓA NÔNG NGHIỆP
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỶ XVIII-XIX
I. NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VỀ KỸ THUẬT
Bài 8:
Thế kỷ XIX là thế kỷ của sắt, máy móc và động cơ hơi nước
* Tác dụng
+ Vật chất
+ Tinh thần
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỶ XVIII-XIX
II. NHỮNG TIẾN BỘ VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI
Bài 8:
1. Khoa học tự nhiên
Niu-tơn (Anh)
Lô-mô-nô-xốp (Nga)
Puốc-kin-giơ (Séc)
Đác-uyn (Anh)
Thuyết vạn vật hấp dẫn
Định luật bảo toàn vật chất và năng lượng
Thuyết tế bào
Thuyết tiến hóa và di truyền
* Ý nghĩa: Những phát minh trên chứng tỏ rằng vạn vật biến chuyểrn, vận động theo qui luật; chúng tấn công mạnh mẽ vào giáo lý thần học cho rằng Thượng đế sinh ra muôn loài.
Khoa học xã hội
Chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
Kinh tế chính trị học tư sản
Chủ nghĩa xã hội không tưởng
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Phoi -ơ-bách và He-gen
Xmít và Ri-các-đô
Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen
C.Mác và Ph. Ăng-ghen
Tham khảo:
Thời gian | Diễn biến chính |
Tháng 8-1566 | nhân dân miền Bắc Nê-đéc-lan khởi nghĩa, lực lượng phát triển mạnh, làm chủ nhiều nơi. |
Tháng 8-1567 | vương triều Tây Ban Nha đem quân sang Nê-đéc-lan đàn áp dã man những người khởi nghĩa. |
Tháng 4-1572 | quân khởi nghĩa làm chủ các tỉnh phía Bắc |
Tháng 1-1579 | hội nghị U-trếch tuyên bố thống nhất tiền tệ, đo lường và tổ chức quân sự, chính sách đối ngoại |
Năm 1581 | các tỉnh miền bắc được thống nhất thành một nước cộng hòa với tên gọi “Các tỉnh liên Hiệp” hay Hà Lan. |
Năm 1609 | Hiệp định đình chiến được giữa Tây Ban Nha và Hà Lan được ký kết, nhưng đến năm 1648, nền độc lập của Hà Lan mới chính thức được công nhận. |
tham khảo :
Khởi nghĩa/ Thời gian
Người lãnh đạo
Địa bàn hoạt động
refer'
Nguyên nhân thất bại
Ý nghĩa, bài học
Khởi nghĩa Ba Đình
(1886 - 1887)
Phạm Bành, Đinh Công Tráng
Ba làng: Mậu Thịnh, Thượng Thọ, Mĩ Khê thuộc huyện Nga Sơn (Thanh Hóa)
- Xây dựng căn cứ Ba Đình còn nhiều hạn chế.
- Thực dân Pháp đàn áp dã man
- Diễn ra lẻ tẻ, mang tính địa phương, chưa phát triển thành cuộc kháng chiến toàn quốc
- Chưa có sự lãnh đạo và đường lối đúng đắn (những hạn chế của thời đại)
- …
- Thể hiện tinh thần yêu nước, kiên cường, bất khuất của dân tộc. Làm chậm lại quá trình bình định của thực dân Pháp
- Để lại bài học về xây dựng căn cứ, tổ chức kháng chiến trong giai đoạn sau
Khởi nghĩa Bãi Sậy
(1883 - 1892)
Nguyễn Thiện Thuật
Nổ ra ở Bãi Sậy (Hưng Yên) sau lan rộng ra các tỉnh Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Thái Bình,…
- Tổ chức, lực lượng còn yếu kém
- Thực dân Pháp đàn áp dã man
- Diễn ra lẻ tẻ, mang tính địa phương, chưa phát triển thành cuộc kháng chiến toàn quốc
- Chưa có sự lãnh đạo và đường lối đúng đắn (những hạn chế của thời đại)
- …
- Thể hiện tinh thần yêu nước, kiên cường, bất khuất của dân tộc. Làm chậm lại quá trình bình định của thực dân Pháp
- Để lại bài học về xây dựng căn cứ, tổ chức kháng chiến trong giai đoạn sau
Khởi nghĩa Hương Khê
(1885 - 1896)
Phan Đình Phùng
4 tỉnh bắc Trung Kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
- Tổ chức, lực lượng còn yếu kém
- Thực dân Pháp đàn áp dã man
- Diễn ra lẻ tẻ, mang tính địa phương, chưa phát triển thành cuộc kháng chiến toàn quốc
- Chưa có sự lãnh đạo và đường lối đúng đắn (những hạn chế của thời đại)
- …
- Thể hiện tinh thần yêu nước, kiên cường, bất khuất của dân tộc. Làm chậm lại quá trình bình định của thực dân Pháp
- Để lại bài học về xây dựng căn cứ, tổ chức kháng chiến trong giai đoạn sau
Niên đại | Tên phong trào | Khu vực |
1-5-1919 | Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc | Đông Á |
1919-1922 | Thổ Nhĩ Kì - Cộng hòa Thổ Nhĩ Kì | Tây Nam Á |
1921-1924 | Cộng hòa nhân dân Mông Cổ | Đông Bắc Á |
1901-1936 | Lào: khởi nghĩa của Ong Kẹo và Cam-ma-đam | Đông Dương |
1918-1920-1926 | Cam-pu-chia: phong trào đấu tranh liên tiếp nổ ra | Đông Dương |
1930-1931 | Xô Viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam | Đông Dương |
1930-1935 | Cam-pu-chia: cách mạng dân chủ tư sản: nhà sư A-cha Ham chiêu | Đông Dương |
1926-1927 | In-đô-nê-xi-a: tại Gia-va và Xu-ma-xtra dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản sau khi bị đàn áp quần chúng ngả theo phong trào dân tộc tư sản của Xu - các nô | Đông Nam Á hải đảo |
1