Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bọn sát nhân chưa bỏ trốn : The murderers haven't fled
mùa hè này chúng tôi đi đà lạt : This summer we go to Dalat
nếu như anh ta cho tôi mượn tiền thì tôi sẽ trả cho anh ta gấp đôi : If he lent me money, I would pay him twice
nếu hắn đến sớm ,có lẽ tôi phải trầu trời rồi : If he comes early, I might be bad
các bạn đừng quên kết bạn với tui thì tui sẽ đổi tích vs các bạn :
Don't forget to make friends with me, I will change my friends
1 ate
2 Did - drive - did
3 bought
4 went
5 Did - swim - didn't
6 saw
7 did - drank
8 bit
9 did - get up
10 flew
11 heard
12 broke - hurt
13 catched
14 did - read
15 forgot - bring
I. Lý thuyết thì Hiện tại đơn.
Cách dùng thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh:
1. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:
2. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên
3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
4. Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)
Cấu trúc thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh:
Câu khẳng định:
S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He, She, it)
thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.
Câu phủ định:
S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd : I don’t think so
She does not it
Câu nghi vấn:
(Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not go to beb now?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại.
Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Câu với chữ "EVERY": Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)...
Câu với chữ: Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year...
Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely...
LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
Ví dụ 1: I go to school every day.
Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. (Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)
Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm "S" hoặc "ES" cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x, z, ta thêm "ES", những trường hợp còn lại thêm "S". Ví dụ: watch → watches, live → lives.
Riêng động từ tận cùng bằng "Y" mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi "Y" thành "I" rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.
* VnDoc.com*
không trả lời linh tinh ,không phù hợp với nột đúng câu hỏi trên diễn đàn
my name is itachi
i am 13 years old
i live in Kim Chung
i watch movies
my hobby is play computer game
THANKS
Ví dụ
My name is Long and I’m a Vietnamese. I am twenty-four years old. I live in Ho Chi Minh city in the south of Vietnam. I have a big family with six people. I have two sisters and a brother. My sisters are older and my brother is younger than me. My father is a teacher at a secondary school. He has worked for 35 years in the field and he is my biggest role model in life. My mother is a housewife. She is nice and she is really good at cooking. I love my family so much. I’m a generous and easy-going person but when it comes to work I’m a competitive perfectionist. I’m also an optimis and outgoing person so I have many friends and other social relationships. I enjoy reading, writing and doing math. I decided to become a Civil Engineer because have always been fascinated by bridges, buildings, and skyscrapers. A degree in Civil Engineering enables me to achieve my goals and also gives me an opportunity to make a difference in the community. Five years from now, I want to become a project manager of a constructions project, As a project manager, my primary goals are managing people, set budgets, and making decisions of all kinds. I also want to speak English fluently so I can work with people from different countries.
dài quá bạn ah