Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Điểm giống nhau giữa hoán vị gen và gen phân li độc lập là:
- Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Nếu P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.
- Trong hoán vị gen và phân li độc lập, thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường đều tạo ra 4 loại giao tử.
Đáp án D
Phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm: sai
(2) Mỗi cặp gen cho ra 2 dòng thuần
=> cho ra tối đa 16 dòng thuần => (2) sai
(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: => (3) đúng
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là: 1- tỉ lệ có KH giống bố mẹ là => sai
(5) Mỗi bên bố mẹ cho 16 loại giao tử => Số tổ hợp giao tử 16 x 16 = 256
=> (5) đúng
(6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là => (6) đúng
Vậy các ý đúng là (3), (5), (6)
Chọn đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST cho nên chúng ta có thể quy ước hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp NST; cặp gen Dd nằm trên cặp NST khác.
® 1% cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng thì suy ra ® kiểu gen .
hoặc
P dị hợp 3 cặp gen thì ở đời con, đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ = dị hợp 3 cặp gen.
Nếu P có kiểu gen khác nhau thì suy ra
Khi đó, tần số hoán vị = 2 x 0,1 = 0,2 = 20%.
Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra
Khi đó, tần số hoán vị = 2 x 0,2 = 0,4 = 40%.
• Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-) = 5 x 2 = 10 kiểu gen.
• Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng: (A-B-dd; A-bbD-; aaB-D-) = 5 + 4 + 4 = 13 kiểu gen.
• Số cây mang kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bbdd + aaB-dd + aabbD-) chiếm tỉ lệ là:
0,21 x 0,25 + 0,21 x 0,25 + 0,04 x 0,75 = 0,135 = 13,5%.
Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: (3), (5), (6)
Ý (1) là đặc điểm của quy luật hoán vị gen.
Ý (2), (4) là đặc điểm của quy luật phân ly độc lập.
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng
- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử
Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử
à Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu
- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)
à Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:
- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:
A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-
AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:
A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64
A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64
A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64
aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64
à Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó
Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa
Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb
Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd
Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee
à Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen
Đáp án D
Có 6 cặp gen
F1 dị hợp tử 6 cặp gen à F2 có số KG = 36 = 729
Số KG đồng hợp = 26 = 64