Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. How old are you?
2. How are you?
3. Where do you live?
4. What's your name?
5. I am a student.
6. I'm 11 years od.
Bài làm
56 + 3 = 59
~ Thi cần gì phải sợ, chỉ cần tin chắc rằng mik sẽ thi được là xong thôi mà ~
# Chúc bạn học tốt và tks bn nhìu #
Câu hỏi:
56 + 3 = ?
Trả lời :
56 + 3 = 59
Chúc bạn thi tốt nhé ^^
tham khảo :
Tiếng Anh
I live in Kien Giang province, which is very famous for its beautiful views of the sea and mountains. From Ho Chi Minh City, you will have to travel about 8 hours to get to Kien Giang. Kien Giang is famous for Ha Tien beach – one of the top choices for vacations. We can sit right by the beach and have a family picnic. The seafood here is also famous for its freshness and reasonable price.
Some interesting destinations for tourists to Kien Giang are night market, Thach Dong, Dong Ho lagoon or Thanh Hoang temple. When you come here, you can also try the outstanding dishes such as steamed noodles, fish noodles and typical fish sauces. Kien Giang is a great place to stay, and I love my homeland very much.
Tiếng Việt
Tôi sống ở tỉnh Kiên Giang, một nơi rất nổi tiếng bởi cảnh đẹp của biển và núi. Từ thành phố Hồ Chí Minh, bạn sẽ phải đi khoảng 8 tiếng để về đến Kiên Giang. Ở đây nổi tiếng với bãi biển Hà Tiên – một trong những sự lựa chọn hàng đầu để đi nghỉ mát. Chúng ta có thể ngồi ngay bên cạnh bờ biển và tổ chức một buổi dã ngoại gia đình. Hải sản ở đây cũng vô cùng nổi tiếng về độ tươi sống và giá thành hợp lý.
Một vài điểm đến thú vị cho du khách khi đến Kiên Giang là chợ đêm, Thạch Động, đầm Đông Hồ hoặc đền Thành Hoàng. Khi đến đây, chúng ta cũng có thể thử những món ăn nổi bật như hủ tiếu hấp, bún cá và nước mắm đặc trưng. Kiên Giang là một nơi tuyệt vời để ở, và tôi yêu quê hương của mình rất nhiều.
Chúc mừng bn nah!
Cho xin chút may mắn cho ngày mai thi ioe nha!
Chuc mung ban
Mai mk moi thi
ban o truong nao vay
ban chi can chu y den chu ngu va cau truc cua cau xem tu trong ngoac can tinh tu, dong tu hay trang tu la dc. Neu la chia o cac thi thi ban phai xac dinh thi o cau do roi chia cho dung.
Xl may mk ko go dc dau mong ban thong cam dum cho
hoac la bn lam nhu nay nhe
Trứoc khi vào nội dung chính các em cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia dạng
Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì – ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng – ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ .
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
– bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
– to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
– Ving (động từ thêm ing )
– P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
Công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF
Ví dụ:
I make him go
I let him go
Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE…
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
Ví dụ:
I see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf
2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN’T HELP, CAN’T STAND, NO GOOD, NO USE
Thì V2 là Ving
Ví dụ:
He avoids meeting me
3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA
STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
Ví dụ:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
Ví dụ:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )
FORGET, REMEMBER
+ Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Ví dụ:
Don’t forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf : lấy làm tiếc để ……
Ví dụ:
I regret to tell you that …( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …) – chưa nói – bây giờ mới nói
TRY
+ Ving : nghỉa là thử
Ví dụ:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để …
Ví dụ:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
NEED , WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
Ví dụ:
I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ví dụ:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P
Ví dụ:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ví dụ:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ví dụ:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
Go on + to V : Tiếp tục làm chuyện khác.
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )
6) các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
HAD BETTER + bare inf.
7) Các trường hợp TO + Ving
Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một vài trường hợp TO đi với Ving thường gặp :
Be/get used to ,Look forward to,Object to,Accustomed to,Confess to
Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF.
Ukm !!!
~ Thi Tốt ~
ok với lại cho 1 thể báo cáo siêu vip pro