Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các pt p.ư xảy ra theo thứ tự sau:
Mg + 2AgNO3 ---> Mg(NO3)2 + 2Ag (1)
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag (2)
Fe + Cu(NO3)2 --> Fe(NO3)2 + Cu (3)
Dung dịch A gồm Mg(NO3)2 (0,15 mol), Fe(NO3)2 (0,1 mol) và Cu(NO3)2 (x mol) dư. Chất rắn B gồm Ag, Cu
Mg(NO3)2 + 2NaOH ---> Mg(OH)2 + 2NaNO3 (4)
Fe(NO3)2 + 2NaOH ---> Fe(OH)2 + 2NaNO3 (5)
Cu(NO3)2 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + 2NaNO3 (6)
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O (7)
0,15 0,15 mol
Fe(OH)2 ---> FeO + H2O (8)
0,1 0,1
Cu(OH)2 ---> CuO + H2O (9)
0,06 0,06 mol
Số mol Mg = 3,6/24 = 0,15 mol; số mol Fe = 5,6/56 = 0,1 mol.
Số mol CuO = (18 - 40.0,15 - 72.0,1):80 = 0,06 mol = x (mol). Vì vậy, số mol Cu(NO3)2 đã phản ứng = a - 0,06 mol. Theo đề bài số mol Cu(NO3)2 = số mol AgNO3 = a (mol). Theo pt (1), (2) và (3) ta có:
Số mol Mg + Fe = a/2 + a - 0,06 = 0,25. Suy ra: a = 0,2067 mol.
Như vậy, m = 108.0,2067 + 64.(a-0,06) = 31,7 gam.
Khối lượng \(FeS_2\) có trong 100 tấn quặng pyrit là:
\(m_{FeS_2}=100.10^6.80\%=80.10^6\left(g\right)\)
Khối lượng của \(FeS_2\) tham gia phản ứng là:
\(m_{FeS_2\left(pứ\right)}=80.10^6.0,8=64.10^6\left(g\right)\)
\(n_{FeS_2\left(pứ\right)}=\dfrac{64.10^6}{120}=\dfrac{8.10^6}{15}\left(mol\right)\)
\(FeS_2\left(\dfrac{8.10^6}{15}\right)\rightarrow2SO_2\rightarrow2SO_3\rightarrow2H_2SO_4\left(\dfrac{16.10^6}{15}\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{16.10^6}{15}.98=\dfrac{1568.10^6}{15}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{1568.10^6}{15.98\%}=\dfrac{320.10^6}{3}\left(g\right)=\dfrac{320}{3}\left(tan\right)\)
ông tự trả lời luôn hả ?
la don chat