Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

So sánh phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật
* Giống nhau: - đều là một trong các kĩ thuật của công nghệ sinh sản, tạo ra cơ thể mới giống với thế hệ bố mẹ. - đều cần có cơ thể cho vật chất di truyền (giao tử hoặc nhân của tế bào sinh dưỡng). - đều có giai đoạn được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng để tạo phôi. - đều cần có cơ thể cái mang thai hộ.
* Khác nhau:
- Cấy truyền phôi.
+ Phương pháp tiến hành: Phôi được tạo ra bằng cách thụ tinh theo cách truyền thống hoặc thụ tinh trong ống nghiệm. Hợp tử được tạo ra được nuôi cấy trong ống nghiệm để tạo ra phôi. Sau đó các tế bào phôi được cắt rời ra, mỗi phần sẽ tiếp tục được nuôi cấy để tạo ra nhiều phôi mới. Tiếp đó, các phôi này được chuyển vào cơ thể cái nhận mang thai hộ và sinh ra cơ thể con.
+ Các cơ thể con được sinh ra có nguồn gốc từ 1 phôi ban đầu sẽ có kiểu gen giống nhau nên có nhiều đặc điểm kiểu hình giống nhau.
+ Phương pháp này nhằm nhân nhanh các giống động vật quý hiếm, tăng hệ số sinh sản cho vật nuôi, tăng hiệu quả kinh tế.
- Nhân bản vô tính:
+ Phương pháp tiến hành: một tế bào sinh dưỡng (ví dụ trường hợp cừu Dolly thì là tế bào tuyến vú của cừu mặt trắng) được tách lấy nhân, bỏ tế bào chất. Một tế bào trứng của cơ thể cái khác được loại bỏ nhân, giữ lại tế bào chất. Chuyển nhân của tế bào cho nhân vào tế bào đã bị loại bỏ nhân, nuôi cấy trong môi trường phù hợp để kích thích phát triển thành phôi, cấy phôi vào tử cung của một cơ thể cái khác nhờ mang thai hộ và sinh ra cơ thể con.
+ Cơ thể con có kiểu gen giống với cơ thể cho nhân.
+ Phương pháp này có ý nghĩa quan trọng trong việc cứu vớt, bảo tồn các loài động vật quý hiếm, nhất là các loài có nguy cơ tuyệt chủng hoặc chỉ còn 1 cá thể,.. vì có thể tạo ra cơ thể con mới từ tế bào sinh dưỡng, không cần phải có cả bố và mẹ như phương pháp sinh sản thông thường.

A_B_ + A_bb : lông trắng.
aaB_ : lông xám.
aabb : lông đen.
F1: 4 trắng : 3 xám : 1 đen = 8 loại tổ hợp = 4 \(\times\) 2
Một bên bố mẹ dị hợp 2 cặp gen và một bên dị hợp một cặp gen
\(\Rightarrow\) 4 trắng : 3 xám : 1 đen \(\Rightarrow\) 4A---: 3 aaB- : 1 aabb = (Aa \(\times\) aa)(Bb \(\times\) Bb)
\(\Rightarrow\) Phép lai: AaBb (trắng) \(\times\) aaBb (xám).

\(\left(\frac{1}{4}\right)^2.\left(\frac{1}{2}\right)^2.C^2_4=\frac{3}{32}\)

Trong quần thể ngẫu phối khó tìm được hai cá thể giống nhau vì :
1.các cá thể giao phối ngẫu nhiên và tự do
2.một gen thường có nhiều alen khác nhau
3.số biến dị tổ hợp rất lớn
4.số gen trong kiểu gen của mỗi cá thể rất lớn

Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.

Gen B có: N = 120 \(\times\) 20 = 2400 \(\Rightarrow\) A đúng
A = T = 480 \(\Rightarrow\) có 3120 liên kết H
G = X = 720
Mạch 1 có: A1 = 120 = T2
Mạch 2 có: X2 = 2400 = G1
\(\Rightarrow\) Mạch 1: A1 =120, T1 = T – T2 = 360, G1 = 240, X1 = X – X2 = 480 \(\Rightarrow\) C đúng
Gen b : 1gen b có 12472 : 22 = 3118 liên kết H
\(\Rightarrow\) ĐB mất 1 cặp nu
+) mất 1 cặp A – T : H = (480 – 1) \(\times\) 2 + 720 \(\times\) 3 = 3118 \(\Rightarrow\) B đúng
\(\Rightarrow\) D sai.

C. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau

Enzyme nối các đoạn Okazaki là enzyme ligese.
ADN polymerase - lắp giá các nucleotit tự do ở môi trường vào mạch khuôn để tổng hợp mạch mới.
ADN helicase - phá vỡ các liên kết hidro để hình thành hai mạch đơn.
ADN primase - tổng hợp đoạn mồi.
Đáp án đúng: D
Đáp án:
Kĩ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là tạo ADN tái tổ hợp
Đáp án cần chọn là: B