Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm chung của địa hình nước ta | Thông tin để chứng minh |
Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình nước ta | Trên đất liền đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. Đồi núi nước ta tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông, chạy dài 1400m, từ miền Tây Bắc tới miền Đông Nam Bắc. Nhiều vùng núi ăn sát ra biển hoặc bị nhấn chìm thành các quần đảo. |
Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau | Vận động tạo núi Hy-ma-lay-a đã làm cho địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa,... Địa hình thấp dần từ nội địa ra tới biển, trùng với hướng tây bắc- đông nam và được thể hiện rõ qua hướng chảy của các dòng sông lớn. Trong các bậc địa hình lớn như đồi núi, đồng bằng, bờ biển còn có các bậc địa hình nhỏ như các bề mặt san bằng, các cao nguyên xếp tầng, các bậc hềm sông, thềm biển,... đánh dấu sự nâng lên của địa hình nước ta thời kì Tân kiến tạo. |
Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người |
Cùng với Tân kiến tạo, hoạt động ngoại lực của khí hậu, của dòng nước và của con người là những nhân tố chủ yếu và trực tiếp hình thành địa hình hiện tại của nước ta. Trong môi trường nóng ẩm gió mùa, đất bị phong hóa mạnh mẽ. Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa đã nhanh chóng xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi lớn. Trên bề mặt địa hình nước ta thường có rừng cây rậm rạp che phủ. Dưới rừng là lớp đất và vỏ phong hóa dày, vụn bở. |
Mình mới soạn xong, chúc bạn học tốt nha! ^^
Bắc Bộ : sông hồng , sông kì cùng - bằng giang , sông mã , sông thái bình
mùa lũ : tháng 6 - 9 , tập trung nhiều vào tháng 8
Trung Bộ : sông cả , sông thu bồn , sông ba
mù lũ : 9 - 12
Nam Bộ : sông đồng nai , sông mê công
mùa lũ ; 7 - 11
- Vùng núi đông bắc:
+ Vị trí: Tản ngạn sông Hồng
+ Đặc điểm: _ Vùng đồi núi thấp _ Có hình cánh cung _ Địa hình cacxtơ phổ biến tạo nên cảnh quan đẹp hùng vĩ
- Vùng núi Tây Bắc:
+ Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
+ Đặc điểm: Hùng vĩ đồ sộ nhất nước ta. Kéo dài theo hướng tấy bắc - đông nam. Có một số đồng bằng nhỏ trù phú
- Vùng núi trường sơn bắc:
+ Vị trí: kéo dài từ sông cả đến dãy núi bạch mã + Đặc điểm: Là vùng núi thấp, có 2 sườn ko đối xứng, có nhiều nhánh đâm ngang biển
- Vùng núi và cao nguyên trường sơn nam:
+ Vị trí: Phía nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 11 B
+ Đặc điểm: Là vùng núi và cao nguyên hùng vĩ lớp đất đỏ badan phủ trên các cao nguyên rộng lớn.
Khu vực : Vùng núi Đông Bắc , vùng núi Tây Bắc , vùng núi Trường Sơn Bắc , vùng núi Trường Sơn Nam
- Tính mật độ dân số các khu vực:
Khu vực | Mật độ dân số (người/km2) |
Đông Á | 128 |
Nam Á | 302 |
Đông Nam Á | 115 |
Trung Á | 14 |
Tây Nam Á | 41 |
- So sánh mật độ dân số khu vực Nam Á với các khu vực khác thuộc châu Á.
Mật độ dân số Nam Á cao gấp | 2,36 lần Đông Á | 2,6 lần Đông Nam Á | 21,6 lần Trung Á | 7,4 lần Tây Nam Á |
Kiểu khí hậu | Phân bố |
Kiểu nhiệt đới gió mùa | Phía nam khu vực Đông Á |
Kiểu cận nhiệt gió mùa | Phía đông Trung Quốc (nằm trong khoảng VT 40ºB – chí tuyến Bắc) |
Kiểu núi cao | Phía tây khu vực Đông Á |
Kiểu cận nhiệt lục địa | Phía bắc Đông Á |
Kiểu ôn đới gió mùa | Phía đông bắc khu vực Đông Á |
Kiểu ôn đới lục địa | Phía bắc khu vực Đông Á |
Cảnh quan | Phân bố |
Rừng nhiệt đới ẩm | Phía nam khu vực Đông Á |
Rừng cận nhiệt đới ẩm | Phía đông khu vực Đông Á |
Cảnh quan núi cao | Phía tây nam khu vực Đông Á |
Hoang mạc và bán hoang mạc | Phía bắc và tây bắc khu vực Đông Á |
Thảo nguyên | Phía bắc khu vực Đông Á |
Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng | Phía đông bắc khu vực Đông Á |
- Vùng núi đông bắc:
+ Vị trí: Tản ngạn sông Hồng
+ Đặc điểm: _ Vùng đồi núi thấp
_ Có hình cánh cung
_ Địa hình cacxtơ phổ biến tạo nên cảnh quan đẹp hùng vĩ
- Vùng núi Tây Bắc:
+ Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
+ Đặc điểm: Hùng vĩ đồ sộ nhất nước ta. Kéo dài theo hướng tấy bắc - đông nam. Có một số đồng bằng nhỏ trù phú
- Vùng núi trường sơn bắc:
+ Vị trí: kéo dài từ sông cả đến dãy núi bạch mã
+ Đặc điểm: Là vùng núi thấp, có 2 sườn ko đối xứng, có nhiều nhánh đâm ngang biển
- Vùng núi và cao nguyên trường sơn nam:
+ Vị trí: Phía nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 11o B
+ Đặc điểm: Là vùng núi và cao nguyên hùng vĩ lớp đất đỏ badan phủ trên các cao nguyên rộng lớn.
Bạn dựa vào các ý trên rồi tự điền vào bảng nha....Sorry ha mik ko lập bảng...Tick ạ~
- Vùng núi đông bắc:
+ Vị trí: Tản ngạn sông Hồng
+ Đặc điểm: _ Vùng đồi núi thấp
_ Có hình cánh cung
_ Địa hình cacxtơ phổ biến tạo nên cảnh quan đẹp hùng vĩ
- Vùng núi Tây Bắc:
+ Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả
+ Đặc điểm: Hùng vĩ đồ sộ nhất nước ta. Kéo dài theo hướng tấy bắc - đông nam. Có một số đồng bằng nhỏ trù phú
- Vùng núi trường sơn bắc:
+ Vị trí: kéo dài từ sông cả đến dãy núi bạch mã
+ Đặc điểm: Là vùng núi thấp, có 2 sườn ko đối xứng, có nhiều nhánh đâm ngang biển
- Vùng núi và cao nguyên trường sơn nam:
+ Vị trí: Phía nam dãy Bạch Mã đến vĩ tuyến 11o B
+ Đặc điểm: Là vùng núi và cao nguyên hùng vĩ lớp đất đỏ badan phủ trên các cao nguyên rộng lớn.
bn tự điền vào bảng giúp mình nhé!
-Khu vực vùng núi đông bắc :có vị trí nằm ở tả ngạn sông Hồng ,đi từ dãy Con Voi đến vùng đồi núi ven biển.đặc điểm nổi bật về địa hình:có những cánh cung lớn và vùng đồi phát triển rộng.địa hình cacxto khá phổ biến
-Khu vực vùng núi tây bắc:có vị trí nằm giữa sông Hồng và sông Cả.đặc điểm nổi bật về địa hình:có những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài theo hướng tây bắc-đông nam
-Khu vực vùng núi trường sơn bắc:vị trí:từ phía nam sông cả tới dãy núi bạch mã .đặc điểm nổi bật về địa hình:thấp,có 2 sườn không đối xứng,hẹp và dốc,có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đb duyên hải Trung Bộ
-Khu vực vùng núi trường sơn nam:vị trí:tiếp dãy trường sơn bắc tới hết vùng tây nguyên.đặc điểm nổi bật về địa hình:có các cao nguyên rộng lớn,mặt phủ đất đỏ badan