Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCuO = 48 : 80 = 0,6 (mol)
nCu = 40 : 64 = 0,625 (mol)
pthh : CuO + H2 -t--> Cu +H2O
0,6---->0,6----->0,6 (mol)
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (L)
H % = 0,6 / 0,625 x 100 %= 96%
Bài 1.
\(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,6 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Cu}=0,6.64=38,4g\)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44l\)
Bài 2.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 ( mol )
\(m_{Fe}=0,25.56=14g\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25g\)
a, Hiện tượng: CuO từ màu đen dần chuyển sang màu đỏ.
b, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Giả sử: n CuO (pư) = x (mol) ⇒ n CuO (dư) = 0,5 - x (mol)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
Có: m cr = mCu + mCuO (dư)
⇒ 33,6 = 64x + 80.(0,5 - x)
⇒ x = 0,4 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO\left(pư\right)}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ Số phân tử hiđro tham gia là: 0,4.6.1023 = 2,4.1023 (phân tử)
Bạn tham khảo nhé!
a)Hiện tượng: CuO từ màu đen dần chuyển sang màu đỏ
b)
Ta có: \(n_{cuo}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol CuO phản ứng
Theo PTHH:\(n_{cuo}=n_{cu}=a\)
\(\Rightarrow\left(0,5-a\right)80+64a=33.6\Rightarrow a=0,4mol\)
⇒ Hiệu suất phản ứng là : \(H\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
c)Theo PTHH: nH2=0,4 mol
⇒số phân tử H2 là: 0,4.6.1023=2,4.1023(phần tử)
bài 2 :
H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
a) nCu = m/M = 12.8/64 =0.2(mol)
Theo PT => nCuO = nCu = 0.2(mol)
=> mCuO(phản ứng) = n .M = 0.2 x 80 =16(g)
H = mCuO(phản ứng) : mCuO(ĐB) . 100% = 16/20 x 100% =80%
b ) Theo PT => nH2 = nCuO = 0.2(mol)
=> VH2 = n x 22.4 = 0.2 x 22.4 =4.48(l)
Bài 3 :
CaCO3 \(\rightarrow\) CaO + CO2
a) mCaCO3(thực tế) = 90% x 500 =450(g)
Vì hiệu suất phân hủy CaCO3 là 75%
=> mCaCO3(phản ứng) = 450 x 75% =337.5(g)
nCaCO3 = m/M = 337.5/100 =3.375(mol)
Theo PT => nCaO = nCaCO3 = 3.375(mol)
=> mCaO = 3.375 x 56=189(g)
vậy khối lượng chất rắn X là 189g
b) bạn xem lại đề nhé nếu là tính % mCa trong chất rắn X thì:
% mCa = 1. MCa / mhợp chất . 100%
= 1x 40/189 x100% =21.16%
Theo PT => nCO2 = nCaCO3 =3.375(mol)
=> VCO2 = n x22.4 = 3.375 x 22.4=75.6(l)
hay thể tích khí Y = 75.6(l)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
=>nH2 = 0,1 mol
=> VH2= 0,1*22,4= 2,24 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------------------>0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{15\%}=\dfrac{146}{3}\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a) Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
......x mol.......................x mol
nCuO ban đầu = \(\dfrac{40}{80}=0,5\) mol
Nếu CuO pứ hết => nCu= nCuO = 0,5 mol
=> mCu = 0,5 . 64 = 32g < 33,6g
=> CuO ko pứ hết
Gọi x là số mol CuO pứ
Ta có: mCuO dư + mCu = mchất rắn
\(\Leftrightarrow\left(0,5-x\right).80+64x=33,6\)
Giải ra x = 0,4
Hiệu suất pứ:
H = \(\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
b) nH2 = nCuO pứ = 0,4 mol
Số phân tử H2 đã tham gia pứ = \(0,4\times6\times10^{23}=2,4\times10^{23}\)
a)PTHH: CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\)Cu + H2O
Ta có: nCuO=\(\dfrac{40}{80}\)=0,5 (mol)
Gọi a là số mol CuO phản ứng
Theo PTHH:nCuO=nCu=a
=> (0,5-a).80 + 64a= 33.6=> a=0,4mol
=> Hiệu suất phản ứng là : H%=\(\dfrac{0,4}{0,5}\).100%=80%
b)Theo PTHH: n\(H_2\)=nCuO=0,4 mol
=> V\(H_2\)=0,4.22,4=8,96(l)
bạn ơi mk đang mắc câu này bạn có thể trả lời giúp mình đc ko
3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)
a) viết phường trình hóa học
2Mg + O2 → 2MgO
b) tính khối lượng MgO được tạo thành
mO2 = 2,24/ 22,4 . 16 = 1,6(g)
mMgO = mO2 + mMg = 1,6 + 6 = 7,6(g)
Theo gt ta có: $n_{Fe_3O_4}=0,05(mol)$
$Fe_3O_4+4H_2\rightarrow 3Fe+4H_2O$
Ta có: $n_{H_2}=0,05.4=0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2}=4,48(l)$
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{H_2} = n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
a) Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a<----a--------->a
=> 48 - 80a + 64a = 40
=> a = 0,5 (mol)
=> VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
b) \(H\%=\dfrac{m_{CuO\left(pư\right)}}{m_{CuO\left(bđ\right)}}.100\%=\dfrac{0,5.80}{48}.100\%=83,33\%\)
Đặt nCuO (phản ứng) = a (mol)
nCuO (ban đầu) = \(\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
a a a
nCuO (chưa phản ứng) = 0,6 - a (mol)
mCuO (chưa phản ứng) = 80(0,6 - a) (g)
mCu (sinh ra) = 64a (g)
=> mchất rắn = mCuO (chưa phản ứng) + mCu (sinh ra) = 80(0,6 - a) + 64a = 40 (g)
=> a = 0,5 (mol)
=> VH2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
=> H = \(\dfrac{0,5}{0,6}=83,33\%\)