Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Nhìn vào sơ đồ phả hệ, bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh. => Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước kiểu gen: A – không bị bệnh, a – bị bệnh.
Người vợ III.2 và III.3 không bị bệnh nhưng sinh ra con trai IV.1 bị bệnh nên cặp vợ chồng này có kiểu gen dị hợp là Aa.
Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là: 1/4 x 1/2 = 1/8.
Chọn C
Nhìn vào sơ đồ phả hệ, bố mẹ bình thường sinh ra con gái bị bệnh. => Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước kiểu gen: A – không bị bệnh, a – bị bệnh.
Người vợ III.2 và III.3 không bị bệnh nhưng sinh ra con trai IV.1 bị bệnh nên cặp vợ chồng này có kiểu gen dị hợp là Aa.
Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra con gái, bị bệnh là: 1/4 x 1/2 = 1/8.
Đáp án C
(1) Đúng.
(2) Sai. Vì gen nằm trên NST thường tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là như nhau.
(3) Sai. Đây là aa thiết yếu nên không thể loại bỏ hoàn toàn.
(4) Sai. Vì sx = (1/2x 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 3/4) × (1/2 × 1/4) × C 2 4 × C 1 2 = 81/1024.
(5) Đúng. Vì sx = (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) × 4! = 27/512.
(6) Sai.
Đáp án C
(1) Đúng.
(2) Sai. Vì gen nằm trên NST thường tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là như nhau.
(3) Sai. Đây là aa thiết yếu nên không thể loại bỏ hoàn toàn.
(4) Sai. Vì sx = (1/2x 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 3/4) × (1/2 × 1/4) × C 4 2 × C 2 1 = 81/1024.
(5) Đúng. Vì sx = (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) × 4! = 27/512.
(6) Sai.
Cách 1:
Vì có 4 trường hợp xảy ra
TH1: 2 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường.
Sx = (1/2× 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2×1/4) × (1/2× 1/4) × (1/2 × 3/4) × C 5 2 × C 3 1 × C 2 1 = 405 8192
TH2: 2 nam bệnh, 1 nam bình thường, 1 nữ bệnh, 1 nữ bình thường.
Sx = (1/2× 1/4) × (1/2 × 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2x 1/4) × (1/2 × 3/4) ´ C 5 2 × C 3 1 × C 2 1 = 135 8192
TH3: 2 nữ bình thường, 1 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bệnh.
Sx = (1/2× 3/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2 × 1/4) × (1/2× 1/4) × (1/2 × 3/4) × C 5 2 × C 3 1 × C 2 1 = 405 8192
TH4: 2 nữ bệnh, 1 nam bình thường, 1 nam bệnh, 1 nữ bình thường.
Sx = (1/2× 1/4) × (1/2 × 1/4) × (1/2 × 3/4) × (1/2× 1/4) × (1/2 × 3/4) × C 5 2 × C 3 1 × C 2 1 = 135 8192
Cộng kết quả 4 trường hợp: 135/1024.
Chú ý: Trường hợp 1 và 3 giống nhau, trường hợp 2 và 4 giống nhau. Lấy kết quả mỗi trường hợp nhân 2 lên sẽ nhanh hơn).
Cách 2:
Yêu cầu bài toán là 1 con trai bình thường, 1 trai bệnh, 1 gái bình thường, 1 gái bệnh, 1 con bất kì.
(1/2.3/4)2 × (1/2×1/4)2 × C 5 2 × C 3 1 × C 2 1 = 135/1024.
Đáp án A
Quy ước: A: màu sắc da bình thường, a: bạch tạng
B: không bị bệnh pheninketo niệu , b: bị bệnh pheninketo niệu
P: AaBb x AaBb
→ F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
→ con của họ có khả năng mắc 2 bệnh trên (aabb) = 1/16 = 6,25%
Đáp án A
* Xét phép lai 1: có sự khác biệt về tính trạng ở 2 giới à có gen nằm trên NST giới tính
D: dày; d: mỏng
* Xét phép lai 2:
Mắt vàng mơ: mắt đỏ = 3: 1 à tương tác bổ sung kiểu 9: 7 mà mắt đỏ chỉ có ở con cái (phép lai 1) à 1 trog 2 gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X.
Quy ước: A_XBY, A_XBX-: đỏ
AaXbY, aaXBY, aaXbY, A_XbXb, aaXbXb, aaXBX- : vàng mơ
Dày/mỏng = 1: 1 à Dd x dd
à tính tích tỉ lệ ≠ đề bài à đã xảy ra hoán vị gen à vậy gen quy định độ dày mỏng nằm trên NST giới tính X liên kết giới gen B.
F1: và .
I. Kiểu gen của F1 là và . à đúng
II. Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 40%. àlai phân tích thu được đỏ, mỏng = 5% = A_ XBdX-d à XBdXbd = 1/15 à XBd = 1/15 à tần số hoán vị gen = 2/15
III. Nếu đem F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 7,5%. à sai,
IV. Ở phép lai 2 không xuất hiện con cái mắt vàng mơ, cánh mỏng. à sai.
Đáp án B
Hai vợ chồng này đều có em ruột bị bệnh nên bố mẹ họ phải có kiểu gen : Aa × Aa → Họ có kiểu gen : 1AA :2Aa
Cặp vợ chồng này : (1AA :2Aa)×(1AA :2Aa)↔ (2A :1a) × (2A :1a)
XS họ sinh con bị bệnh là 1/9
Đáp án A
P
t
/
c
tương phản
→
F
1
: 100% mắt đỏ, cánh dày Tính trạng mắt đỏ, cánh dày trội hoàn toàn so với mắt vàng mơ, cánh mỏng.
Phép lai 1: ♂
F
1
lai phân tích
Xét từng cặp tính trạng
+ Màu sắc mắt: Đỏ : vàng mơ = 1:3 → Tỉ lệ tương tác bổ sung.
+ Độ dày cánh: Dày : mỏng = 1:1
Quy ước: A: Cánh dày, a: cánh mỏng.
B-D-: Mắt đỏ, còn lại mắt vàng mơ.
P t / c → F 1 :Mắt đỏ, cánh dày dị hợp 2 cặp gen.
Tính trạng lặn chủ yếu ở giới đực XY.
→
Kiểu gen của
F
1
là:
A
a
X
B
D
Y
x
A
a
X
B
D
X
B
D
Phép lai 2: ♀
F
1
lai phân tích:
A
a
X
B
D
X
b
d
x
a
a
X
b
d
Y
Sai. Số kiểu gen = 2 8 = 16.
Số kiểu hình = 2 8 = 16.
Đúng. Mắt đỏ, cánh dày (A-B-D-) = 4 20 = 0 , 2 → BD = 0,4 f = 1 – 0,4 2 = 0,2.
Sai.
F
1
x
F
1
:
A
a
X
B
D
Y
x
A
a
X
B
D
X
b
d
♂ mắt đỏ, cánh dày
Sai. cho đời con mắt vàng mơ chiếm tỉ lệ
6
+
9
6
+
9
+
4
+
1
=
75
%
tùy bạn ạ
10%