Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Khi nồng độ glucozơ trong máu dưới mức 0,6 gam/lít (quá thấp) gan sẽ điều chỉnh bằng nhiều cách để làm tăng đường huyết (chuyển hóa glicogen dự trữ thành glucozơ hoặc tổng hợp glucozơ từ axit lactic, axit amin và các sản phẩm phân hủy mỡ).
Đáp án C
Nội dung 1 sai. Đây là chức năng của các tuyến nội tiết.
Nội dung 2, 3, 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng
Đáp án B
Các hoạt động (1),(3),(5) giúp lượng đường trong máu giảm xuống
Đáp án C
I. Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xỉ 1 mg/ml. à đúng
II. Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C. à sai, ở thời điểm C, glucozo vẫn đang giảm
III. Người này ăn cơm xong vào thời điểm D. à sai, vì cần sau bữa ăn 1 khoảng thời gian thì lượng glucozo mới bắt đầu tăng.
IV. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E. à đúng
Chọn đáp án C
I. Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xi 1 mg/ml ® đúng
II. Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C ®sai, ở thời điểm C, glucozo vẫn đang giảm. Người này ăn cơm xong vào thời điểm D ® sai, vì cần sau bữa ăn 1 khoảng thời gian thì lượng glucozo mới bắt đầu tăng.
III. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E ® đúng vì thời điểm đó, glucozo tăng cao trong máu kích thích tiết ra insulin để chuyển hóa glucozo thành năng lượng cho tế bào sử dụng, từ đó giúp đưa nồng độ glucozo trở về mức bình thường.
IV. Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E ® đúng vì thời điểm đó, glucozo tăng cao trong máu kích thích tiết ra insulin để chuyển hóa glucozo thành năng lượng cho tế bào sử dụng, từ đó giúp đưa nồng độ glucozo trở về mức bình thường.
STUDY TIP
Insulin là một hoocmon đo tuyến tụy tiết ra đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết lượng đường trong máu. Nhiều tế bào trong cơ thể dựa vào insulin để lấy glucose từ máu tạo năng lượng
Đáp án D
Ý III không phản ánh sự cân bằng nội môi trong cơ thể, phổi và ruột non có diện tích rộng phù hợp với trao đổi chất
Chọn B
- (1) đúng, (2) sai vì (I) là quá trình lên men tạo ra etylic hoặc axit lactic.
- (3) đúng, (4) sai vì (II) là quá trình hô hấp hiếu khí, sản phẩm tạo ra là CO2, H2O và năng lượng.
Vậy có 2 ý đúng là (1), (3).
Note 14 Hô hấp ở thực vật - Cơ quan hô hấp: hô hấp xảy ra ở tất cả các cơ quan của cơ thể, đặc biệt xảy ra mạnh ở các cơ quan đang sinh trưởng, đang sinh sản và ở rễ. - Bào quan hô hấp: bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ti thể. - KN: Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hoá sinh học (dưới tác dụng của enzim) nguyên liệu hô hấp, đặc biệt là glucôzơ của tế bào sống đến CO2 và H2O, một phần năng lượng giải phóng ra được tích luỹ trong ATP. - Phương trình hô hấp tổng quát C6H12O6 + 6O2 à 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP) * Con đường hô hấp ở thực vật
a) Phân giải kị khí (đường phân và lên men) - Phân giải kị khí diễn ra trong tế bào chất gồm đường phân (là quá trình phân giải glucôzơ đến axit piruvic và giải phóng năng lượng) và lên men (axit piruvic lên men tạo ra rượu êtilic và CO2 hoặc tạo ra axit lactic). - Ở thực vật, phân giải kị khí có thể xảy ra trong rễ cây khi ngập úng hay trong hạt khi ngâm vào nước hoặc trong trường hợp cây thiếu oxi. b. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí) - Hô hấp hiếu khí (hô hấp ti thể) bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp. - Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể. - Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong các mô, cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa đang nở... - Chu trình Crep: Khi có ôxi, axit piruvic đi từ tế bào chất vào ti thể. Tại đó, axít piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị ôxi hoá hoàn toàn. - Chuỗi chuyền êlectron: Hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển tiếp qua chuỗi chuyền êlectron. - Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2,6 H2O và tích luỹ được 36 ATP. - 1 phân tử glucôzơ khi hô hấp hiếu khí giải phóng 38 ATP. * Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật có thể được tóm tắt như sau: - Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở tế bào chất Glucôzơ à Axit piruvic + ATP + NADH - Giai đoạn 2: Hô hấp hiếu khí hoặc phân giải kị khí (lên men) tuỳ theo sự có mặt của O2 + Nếu có O2: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep: Axit piruvic CO2 + ATP + NADH + FAD H2 + Nếu thiếu O2: Phân giải kị khí (lên men) tạo ra rượu êtilic hoặc axit lactic: Axit piruvic à rượu êtilic + CO2 + Năng lượng Axit piruvic à axit lactic + Năng lượng - Giai đoạn 3: Chuỗi chuyền êlectron và quá trình phôtphorin hoá ôxi hoá tạo ATP và H2O có sự tham gia của O2 * Hô hấp sáng - Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng - Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp. |
IV à sai. Vì giai đoạn này diễn ra ở tế bào chất của tế bào.
Vậy: C đúng
Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. g Đáp án C.
I sai. Vì sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH chỉ tham gia vào giai đoạn khử APG thành AIPG và ATP tham gia vào giai đoạn tái tạo chất nhận Ri1,5diP.
IV sai. Vì diệp lục a là trung tâm của phản ứng quang hóa. Carotenoit và diệp lục b có nhiệm vụ hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền về cho diệp lục a.
Khi nồng độ glucôzơ trong máu dưới mức 0,6 gam/ lít (quá thấp) gan sẽ điều chỉnh bằng nhiều cách để làm tăng đường huyết (chuyển hóa glicogen dự trữ thành glucôzơ hoặc tổng hợp glucôzơ từ axit lactic, axit amin và các sản phẩm phân huỷ mỡ).
Vậy: C đúng