K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 4 2017

1. Thử khôi phục bằng phương án thủ công:

Nếu tính năng tự động khôi phục lỗi của Excel tậm tịt, bạn có thể thực hiện công việc này bằng tay:

  • Mở tập tin từ menu File. Đối với Excel 2007, hãy click vào nút Office và chọn Open.
  • Sử dụng bảng điều khiển Look In, tìm và xác định workbook bị lỗi.
  • Từ danh sách sổ xuống của nút Open, chọn Open And Repair:

tính năng Open and Repair

  • Nếu đây là nỗ lực đầu tiên cố gắng khôi phục workbook, bạn hãy click vào Repair.
  • Nếu may mắn, Excel sẽ sửa chữa tập tin. Tuy nhiên, tính năng khôi phục tập tin không phải lúc nào cũng hiệu quả. Lúc này, bạn hãy chọn giải pháp thứ hai là khôi phục dữ liệu. Hãy nhấp vào Extract Data ở bước 4.

2. Nếu lỗi xảy ra khi tập tin bảng tính đang mở:

Khi có lỗi xảy ra mà tập tin workbook vẫn đang mở, bạn nhất thiết không được lưu lại phiên làm việc hiện tại. Thay vào đó, bạn hãy trở ngược lại phiên bản lưu trữ trước đó. Bằng cách này, bạn sẽ tránh được lỗi xảy ra vừa rồi mà không mất dữ liệu, cho dù khả năng này là rất nhỏ.

Để trở lại phiên làm việc lần trước đã lưu lại, bạn hãy thực hiện theo các bước sau:

  • Chọn Open từ menu File menu. Đối với Excel 2007, click vào nút Office và chọn Open.
  • Sử dụng bảng điều khiển Look In để xác định tập tin bị lỗi.
  • Click vào Open.
  • Lúc này bạn sẽ mở lại workbook như cũ.

3. Tắt chế độ tính toán tự động:

Nếu Excel không thể mở được tập tin bảng tính, hay kể cả lựa chọn Open And Repair cũng bó tay, bạn hãy đặt lại chế độ tính toán sang phương án xử lý thủ công và thử lại. Các bước thực hiện:

  • Mở một tập tin bảng tính mới với nội dung rỗng.
  • Từ menu Tools chọn Options và click vào tab Calculation. Trên Excel 2007, bạn hãy click vào nút Office, tiếp đến là Excel Options và chọn Formulas trên bảng điều khiển ở phía trái.
  • Trong phần cài đặt thông số cho Calculation (Calculation Options trên Excel 2007), chọn Manual.
  • Click vào OK.

Lúc này, bạn hãy mở lại tập tin bị lỗi. Có thể Excel sẽ “bắt lỗi” và mở được tập tin trục trặc.

4. Sử dụng công cụ Microsoft Office Tools:

Nếu Excel không thể mở được tập tin workbook lỗi, bạn hãy dành cơ hội cho Microsoft Office Tools. Cách dùng như sau:

  • Từ menu Start, chọn All Programs (trên Windows XP).
  • Chọn Microsoft Office.
  • Chọn Microsoft Office Tools.
  • Chọn Microsoft Office Application Recovery.
  • Chọn Microsoft Office Excel ở hộp thoại.
  • Nhấp vào Recover Application. Quá trình xử lý có thể mất một vài phút.

Công cụ khôi phục này sẽ tắt Excel và sau đó khởi động lại, hiển thị danh sách các tập tin bảng tính đã khôi phục được. Nếu may mắn, tập tin Excel quý giá của bạn sẽ nằm trong danh sách này. Chỉ cần mở ra và tiếp tục sử dụng!


5. Thử chuyển tập tin sang nơi khác:

Đôi khi một tập tin bảng tính bị lỗi không hẳn do những nguyên nhân từ phần mềm hay sai lầm khi sử dụng của người dùng. Rất có thể nó đang tạm không truy cập được nữa, các hệ thống mạng và máy chủ thường vẫn đánh dấu chúng là những tập tin lỗi. Trong trường hợp gặp phải lỗi được xác định có nguyên nhân tương tự và Excel không thể sửa được, bạn hãy chuyển tập tin sang một thư mục, ổ đĩa hoặc máy chủ khác.

6. Hãy để OpenOffice “ra tay”:

  • Tải phần mềm OpenOffice

Một số người khẳng định cảm thấy hoàn toàn bất ngờ với kết quả mỹ mãn khi sử dụng bộ ứng dụng OpenOffice để sửa chữa tập tin lỗi của Excel. Đây là công cụ mã nguồn mở miễn phí lừng danh. Nếu không thể xử lý được tập tin bảng tính bị lỗi trên Excel, hãy dùng tới Calc của OpenOffice. Tất nhiên, việc này thường kỳ công và phức tạp hơn bạn tưởng.

dùng OpenOffice

7. Mở tập tin lỗi trên WordPad hoặc Word:

Nếu bạn không thể sửa được tập tin bảng tính bị lỗi, hãy thử mở bằng WordPad. Nếu thành công, WordPad sẽ chuyển đổi tất cả mọi thứ sang dạng văn bản. Tất nhiên, điều này không hẳn đã làm bạn hoàn toàn hài lòng ngoài niềm vui có thể lấy lại được dữ liệu. Phương án này sẽ không thể khôi phục được các định dạng font, bảng... Tuy nhiên, không giống như một số phương án khôi phục dữ liệu khác, WordPad sẽ giúp bạn phục hồi các macro. Hãy sử dụng lệnh tìm kiếm Sub và Function trên khối dữ liệu đã khôi phục được để tìm chúng.

Bạn cũng có thể mở tập tin .xls bị lỗi trên Word, nhưng kết quả thường khá giới hạn. Với phương án này, bạn phải cài đặt công cụ chuyển đổi Microsoft Office Excel. Không như WordPad, Word không khôi phục được các macro.

8. Xử lý các cell - ô data bị lỗi để khôi phục dữ liệu:

Đôi khi bạn có thể khôi phục dữ liệu bằng cách xử lý các cell trên tập tin lỗi. Bạn sẽ không thể lấy lại được định dạng, biểu đồ, macro... nhưng khôi phục được dữ liệu cũng đã là quá may rồi. Quy trình thực hiện như sau:

  • Mở một workbook mới, nhập vào cell A1 công thức sau đây để dẫn tới cell A1 trong tập tin lỗi: tên của tập tin lỗi!A1. (Bạn không cần phải thêm .xls).
  • Nhấp Enter.
  • Nếu tập tin lỗi không ở cùng thư mục, Excel sẽ hiển thị hộp thoại Update Values: tên của tập tin bị lỗi. Bạn hãy sử dụng bảng điều khiển Look In để xác định tập tin bị lỗi. Chọn tập tin này và click OK.
  • Nếu hộp thoại Select Sheet xuất hiện, bạn hãy chọn sheet phù hợp và click OK. Excel sẽ hiển thị giá trị cell A1 của tập tin lỗi.
  • Chọn cell A1 và kéo ngang qua các cột mà bạn cảm thấy cần để có thể khôi phục dữ liệu. Nếu Excel hiển thị hộp thoại Update Values - tên tập tin bị lỗi, bạn hãy chọn tập tin lỗi và click OK.
  • Lặp lại bước 5, nhân bản hàng A theo số lượng hàng bạn cảm thấy đủ để khôi phục tập tin lỗi.
  • Chọn dữ liệu và nhấp Copy từ menu Edit.
  • Chọn Paste Special từ menu Edit, chọn Values.
  • Click OK.
  • Thử định dạng SYLK để khôi phục dữ liệu:


Chuyển sang định dạng khác là phương án xử lý khá hiệu quả khi Excel bị lỗi

Microsoft khuyến cáo sử đụng định dạng SYLK để tránh khỏi bị lỗi khi dùng Excel, nhất là các lỗi liên quan đến máy in. Bạn có thể mở tập tin Excel bị lỗi bằng cách này:

  • Từ menu File, chọn Save As. Trên Excel 2007, click vào nút Office.
  • Từ bảng điều khiển Save As Type, chọn SYLK(Symbolic Link) (*.slk).
  • Đặt tên. Nếu tập tin lỗi có một sheet, việc này là không cần thiết.
  • Click vào Save.
  • Nếu tập tin workbook có nhiều sheet, Excel sẽ hỏi bạn có tiếp tục sử dụng định dạng không hỗ trợ nhiều sheet cùng lúc hay không. Click vào OK.
  • Nếu Excel cảnh báo bạn có thể workbook gồm một số định dạng không tương thích với SYLK, bạn hãy chọn Yes.
  • Lưu ý là định dạng SYLK chỉ lưu lại những sheet đang sử dụng. Để khôi phục dữ liệu, bạn cần mở lại tập tin Excel và lưu lại từng sheet một. Đó là lý do vì sao ở bước 3 bạn cần đặt tên cho từng sheet trên workbook để tránh nhầm lẫn sau này.

Sau khi đã lưu lại tất cả các sheet theo dạng mới, bạn hãy mở tập tin .slk và sửa thành .xls. Cẩn thận, không sử dụng tên của tập tin workbook bị lỗi. Nếu thành công, bạn có thể lưu lại được các giá trị từ công thức đã nhập nhưng các công thức thì không.

10. Khôi phục các macro:

Nếu có thể khôi phục dữ liệu nhưng vẫn bó tay trước các macro, bạn có thể lưu lại được chúng theo cách sau đây:

  • Mở Excel, đừng mở những workbook lỗi.
  • Đặt chế độ tính toán sang dạng thủ công (thủ thuật 3 ở trên).
  • Chọn Macro từ menu Tools, chọn Security và sau đó chọn High. Trên Excel 2007, hãy nhấp vào nút Office --> Excel Options, và chọn Trust Center phía trái bảng. Sau đó, click vào nút Trust Center Settings, chọn Macro Settings, sau đó chọn Disable All Macros Without Notification trên vùng cài đặt Macro Settings. Cuối cùng nhấp OK hai lần:

12 tháng 3 2017

Nêu cách định dạng đoạn văn bản
Căn lề:
B1: Nháy chuột lên đoạn đó
B2: Nháy chuột lên một trong các nút lệnh...
Thụt lề dòng đầu tiên:
Ta thường nhấn nút Tab
Thụt lề cả đoạn:
B1: Nháy chuột lên đoạn đó
B2: Nháy chuột lên các nút lệnh
Khoảng cách các dòng trong đoạn:
B1: Nháy chuột lên đoạn đó
B2: Nháy chuột lên nút lệnh Line Spacing \(\rightarrow\) Chọn khoảng cách

12 tháng 3 2017

đúng ko các bạn

7 tháng 3 2017

Em chỉ chọn 1 phần của đoạn văn bản và thực hiện 1 lệnh định dạng đoạn văn .Lệnh đó không có tác dụng đối với toàn bộ đoạn văn bản vì

Em chỉ chọn 1 phần của đoạn văn thì không thể có tác dụng với toàn bộ đoạn văn trong văn bản

7 tháng 3 2017

cảm ơn chị

vui

22 tháng 4 2017

1. Quy tắc gõ văn bản trong Word :

+ Các dấu ngắt câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm thang, dấu chấm hỏi ) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó và phía sau là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.

+ Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu (, {, [ phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu đóng nháy tương ứng gồm các dấu ), }, ] phải được đặt sát vào kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.

2. Các bước thực hiện, sao chép, di chuyển ?

+ Sao chép :

B1 : chọn phần văn bản cần sao chép ( bôi đen ) rồi nháy nút coppy.

B2 : đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép.

B3 : nháy nút paste trên thanh công cụ.

+ Di chuyển :

B1 : chọn phần văn bản cần di chuyển ( bôi đen ) rồi nháy nút Cut.

B2 : đưa con trỏ soạn thảo đến vị trí cần sao chép.

B3 : nháy nút paste.

3. Các bước chèn hình vào văn bản ?

B1: chọn lệnh Insert -> picture -> from file ( xuất hiện hộp thoại Insert )

B2 : chọn hình ảnh cần đưa đến văn bản.

B3 : nhấn chọn Insert ( hoặc Enter )

12 tháng 3 2017

Bạn chọn toàn bộ phần văn bản đó và nhìn lên thanh công cụ là sẽ biết được phần văn bản đó có phông chữ gì , kiểu chữ gì , cỡ chữ gì và được căn lề gì. Tick nhá!

12 tháng 3 2017

Chỉ cần nhìn lên thanh công cụ là biết

12 tháng 3 2017

1. Chọn File \ Open… (Ctrl + O): Xuất hiện hộp thoại Open

2. Tìm đường dẫn đến file (nếu cần) và chọn file

  • Các biểu tượng và tên hiển thi dọc bên trái (History, My Documents, Desktop, Favorites, My Network Places) có thể là nơi lưu trữ file đang cần mở.
  • Look in: Là nơi lưu trữ file hiện đang mở. Ví dụ: Mở file “file_phim_tat_TV.doc” được lưu tại màn hình Desktop.
  • Có thể 4 dùng phím di chuyển (lên, xuống, trái, phải) để lựa chọn file. Và dùng phím tắt Tab hoặc Shift+Tab để di chuyển đến các thành phần trong hộp thoại Open

3. Kích đúp chuột trái vào tên file đó. Hoặc kích chuột trái vào tên file, rồi chọn nút Open. Lúc này màn hình MS Word sẽ mở ra nội dung file đó.

Xin lưu ý: Với cách mở file như này có thể áp dụng cho mọi chương trình chạy trên hệ điều hành Window.

Lưu file văn bản

Bạn muốn lưu file văn bản (chưa có tên) và lưu file với một tên khác (đã được đặt tên) trong MS word

1. - Vào File \ Save… (Ctrl + S): Trường hợp đặt tên file mới

- Vào File \ Save As… (F12): Đối với file đã được đặt tên

Màn hình mở ra hộp thoại Save As:

2. Chọn ổ, thư mục muốn lưu (giống phần mở tài liệu)

3. Đặt tên cho fle tại ô File name, mặc định của file MS word được lưu sẽ là *.doc


4. Kích vào nút Save hoặc ấn phím Enter.

Sau khi đặt tên xong, trên thanh tiêu đề của màn hình MS word bạn sẽ nhìn thấy tên vừa đặt

Bạn muốn lưu file văn bản như một trang web

1. Vào File \ Save as page web…

Màn hình mở ra hộp thoại Save As:

2. Chọn ổ, thư mục muốn lưu (giống phần mở tài liệu)

3. Chọn nút Change Title… để đặt lại tiêu đề cho file web.

  • Màn hình mở ra hộp thoai Set Page Title
  • Mặc định của chương trình sẽ lấy nội dung của đoạn văn bản đầu tiên của file nhưng không quá 255 ký tự.
  • Nhập lại nội dung tiêu đề (nếu bạn muốn thay đổi), nếu không muốn thay đổi và tắt hộp thoại chọn nút Cancel (dùng phím Esc)
  • Chọn nút OK

4. Đặt tên cho fle tại ô File name, mặc định của file này được lưu sẽ là *.htm, *.html

5. Kích vào nút Save hoặc ấn phím Enter.

Sau khi đặt tên xong, trên thanh tiêu đề của màn hình MS word bạn sẽ nhìn thấy tên file vừa đặt. Tuy nhiên, sau khi bạn tắt file và chương mình MS word đến khi mở file ra file văn bản sẽ là một trang web, thanh tiêu đề hiển thị nội dung bạn đặt ở hộp thoại Set Page Title và bạn không thể quay lại sửa nội dung file văn bản với file được lưu dưới dạng *.htm, *.html trong MS word.

Đặc biệt, trong nơi bạn lưu thành trang web sẽ tự động tạo ra một thư mục có tên “tênfilebạnđặt_files” chứa toàn bộ ảnh hiển thị trong nội dung của file. Nếu xóa thư mục này thì nội dung trang web của bạn sẽ không hiển thị ảnh.

3 tháng 5 2017

1. Phím Delete có tác dụng xóa kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo và xóa những phần văn bản lớn

2. Để lưu văn bản ta chọn nút lệnh Save

3. Để lưu văn bản, thực hiện;

Nháy nút lệnh Save -> x. hiện cửa sổ Save as

B1: Chọn thư mục để lưu ở ô Look in

B2: Gõ tên tệp văn bản ở ô File Name

B3: Nháy nút Save để lưu

4. Để mở 1 văn bản mới ta nháy nút lệnh Open

3 tháng 5 2017

4. Để mở một văn bản mới ta dùng tổ hợp phím:

Ctrl+N

19 tháng 3 2017

B1: chọn đoạn văn bản cần sao chép

B2: Thực hiện 1 trong 4 cách sau:

- Edit/Copy

- Ctrl+C

- Nháy phải/Copy

- Biểu tượng Copy

B3: đưa con trỏ chuột đến vị trí mới.

B4: Chọn 1 trong 4 cách sau:

- Edit/Paste

- Ctrl+v

- Nháy phải/Paste

- Biểu tượng Paste

Chúc bạn học tốtok

19 tháng 3 2017

cảm ơn bạn nhiều nhoa chụt chụtyeu

31 tháng 3 2017

1. chọn edit,rồi chọn coppy. đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí cần sao chép. vào edit chon paste.

31 tháng 3 2017

1.

B1: Chọn edit, chọn coppy

B2: Đưa con trỏ soạn thảo vào vị trí cần sao chép

B3 : Chọn edit, chọn paste