Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2 . Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
= 2 . 2 = 4 lít
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
= 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
= = ≈ 0,55
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55
Chọn C
Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 0,625 mol
=> nkk = 5nO2 = = 3,125 mol => Vkk = 70 lit
Đáp án D
nH2O > nCO2 ⇒ ancol X là ancol no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om.
theo giả thiết, giả sử nCO2 = 3 mol ⇒ nH2O = 4 mol và nO2 cần = 4,5 mol.
Phản ứng: CnH2n + 2Om + 4,5 mol O2 → 3 mol CO2 + 4 mol H2O.
Tương quan đốt: nX = nH2O – nCO2 = 1 mol ⇒ n = nCO2 : nX = 3.
Bảo toàn nguyên tố Oxi có nO trong X = 3 × 2 + 4 – 2 × 4,5 = 1 mol ⇒ m = 1.
Vậy, công thức phân tử của X là C3H8O
Chọn đáp án D
nCH4 = 8/16 = 0,5 Þ nCO2 = 0,5 Þ VCO2 = 11,2 lít
2l hay 2g vậy?
a) Nếu là 2 mol khí metan thì số mol O2 = 4 mol và thể tích V = 4.22,4 = 89,6 lít.
b) số mol CO2 = số mol CH4 = 0,15 mol. V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
c) Khí metan nhẹ hơn kk = 16/29 = 0,55 lần.