Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: dẹt × dẹt
F1 tròn
F2 9 tròn : 6 dẹt : 1 dài
F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4
→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử
→ F1: AaBb
→ F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Vậy A-B- = tròn
A-bb = 3aaB- = dẹt
aabb = dài
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 9 : 6 : 1. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
Xét tỉ lệ KH đời con là: 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài ≈≈ 9 quả dẹt : 6 quả tròn :1 quả dài
→ Quy luật di truyền chi phối là: Tương tác bổ trợ
Đáp án cần chọn là: D
Xét tỷ lệ kiểu hình chung: dẹt/tròn/dài = 9:6:1 → tương tác bổ sung
Hoa vàng/hoa trắng = 3/1 → vàng trội hoàn toàn so với trắng,
→ F1 dị hợp 3 cặp gen
Nếu các gen PLĐL
→ tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST
Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng ( a a b d b d )
→ các gen liên kết hoàn toàn và F1 dị hợp đối A a B d b D
→ P : a a B d B d × A A b D b D → F 1 ∶ A a B d b D × A a B d b D → ( 1 A A : 2 A a : 1 a a ) ( 1 B d B d : 2 B d b D : 1 b D b D )
Xét các phát biểu:
I đúng
II sai, A a B d b D = 1 / 2 × 1 / 2 = 1 / 4 tính trên số cây vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4
III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn: (AA:Aa) b D b D ; a a B d b D
IV sai, A a B d b D × a a b d b d
→ (1Aa: 1aa) ( 1 B d b d : 1 b D b d )
→ 1:1:1:1
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Quả dẹt : quà tròn : quả dài = 9 : 6 : 1 => Tính trạng hình dạng quả tuần theo quy luật tương tác gen bổ trợ kiểu 9 : 6 : 1. => Nội dung I đúng.
Hoa đỏ : hoa trắng = 3 : 1 => Tính trạng màu hoa tuân theo quy luật phân li.
Quy ước:
A_B_ quả dẹt; A_bb, aaB_ quả tròn; aabb quả dài.
D – hoa đỏ, d – hoa trắng.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 6 : 5 : 3 : 1 : 1 < (9 : 6 : 1) x (3 : 1) => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn xảy ra.
Không xuất hiện kiểu hình quả dài, hoa trắng (aabbdd) => Không xuất hiện loại giao tử (abd) => Kiểu gen của P có thể là Aa Bd//bD hoặc Ad/aD Bb liên kết gen hoàn toàn.
Nội dung II, IV đúng, nội dung III sai.
Đáp án D
Cho hai cây dị hợp 2 cặp gen lai với nhau: A a B b × a a b b → cây quả dài a a b b = 0 , 25 × 1 × 160 cây
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen → F1 dị hợp.
F1 tự thụ → 27: 9 : 18 : 6 : 3 : 1 = (9: 6 : 1) x (3: 1).
Có hiện tượng tương tác gen.
Nội dung 1 đúng. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li (3 : 1)
Các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau (PLDL với nhau) → nội dụng 2 sai.
Nội dung 3 đúng. P thuần chủng khác nhau về KG nên F1 dị hợp AaBbDd.
Nội dung 4 sai. Các gen PLDL nên cơ thể đem lai với F1 cho tỷ lệ:
9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1 = (9 : 6 : 1) x (1 : 1) → AaBbDd × AaBbdd.
Nội dung 1, 3 đúng.
Tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen quy định nhưng xuất hiện 3 loại kiểu hình, quả tròn trội so với quả dài thì quả tròn trội không hoàn toàn so với quả dài.
Quy ước: BB - quả tròn; Bb - quả bầu dục; bb - quả dài.
Đề bài đã cho mỗi gen quy định một tính trạng nên di truyền theo quy luật Menđen. Nội dung I đúng.
Nội dung II sai. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
Ta thấy tỉ lệ phân li của tính trạng màu quả là 3 : 1, tính trạng hình dạng quả là 1 : 2 : 1. Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng này là: 6 : 3 : 3 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1) × (3 : 1). Tính tỉ lệ phân li riêng bằng tỉ lệ phân li chung, 2 gen này phân li độc lập, kiểu gen của F1 là: AaBb. Nội dung III sai.
Nội dung IV sai.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Lai bí ngô quả tròn thuần chủng à F1 thu đuợc quả dẹt. Tự thụ phấn à F2 thu được tỷ lệ kiểu hình 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài.
F2 tạo ra 16 tổ hợp giao tử à mỗi bên cho 4 loại giao tử à F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
Tính trạng quả bí ngô di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.