K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 1 2017

Lời giải

Trong phép lai trên có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới khác nhau nên tính trạng hình dạng cánh quy định nằm trên NST giới tính X

Ta có bố ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường => kiểu gen của ruồi giấm cái là XAXa

Ta Ta có phép lai XAXa x XaY  ðXAXa: XaXa: XaY: XAY

Do tỉ lệ cái : đực = 2:1

Đây không phải tỉ lệ thường thấy 1 cái : 1 đực ở ruồi giấm, XAY chết

ðĐã có gen gây chết, nằm trên NST giới tính X

ðĐáp án B

Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do đột biến gen trội (A) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về kiểu gen  nói trên (Aa) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (aa). Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 (Aa) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy có tỉ lệ kiểu hình như sau: - Ruồi đực : 146 con cánh cong;...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, tính trạng cánh cong là do đột biến gen trội (A) nằm trên NST số 2 gây nên. Ruồi đực dị hợp tử về kiểu gen  nói trên (Aa) được chiếu tia phóng xạ và cho lai với ruồi cái bình thường (aa). Sau đó người ta cho từng con ruồi đực F1 (Aa) lai với từng ruồi cái bình thường. Kết quả của một trong số phép lai như vậy có tỉ lệ kiểu hình như sau:

- Ruồi đực : 146 con cánh cong; không có cánh bình thường

- Ruồi cái: 143 con cánh bình thường; không có cánh cong.

Nguyên nhân của hiện tượng trên là do:

A. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST X.

B. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn tương hỗ từ NST thường sang NST Y.

C. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST X.

D. Ruồi đực bị đột biến chuyển đoạn không tương hỗ từ NST thường sang NST Y.

1
21 tháng 10 2018

Đáp án D.

Ta thấy:

Ruồi cánh cong chỉ có ở con đực không có ở cái và tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới không tương đường nhau.

=> Tính trạng cánh cong chuyển sang nằm trên NST giới tính.

 Nếu đột biến chuyển đoạn sang NST X thì ở giới cái sẽ xuất hiện kiểu hình cánh cong.

=> Trái với đề bài.

=> Đột biến trội  trên NST của ruồi đực được chuyển sang NST giới tính Y.

=> Hiện tượng chuyển đoạn là không tương hỗ.

(Không có hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ vì nếu chuyển đoạn tương hỗ thì ở ruồi giấm đực có cánh bình thường)

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu, alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu, alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Trong các nhận định sau đây về kết quả của phép lai trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1): Hai gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng tương đồng hoặc không tương đồng với Y và xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 15%.

(2): Kiểu gen của thế hệ P là : X b A X B a và  X b A Y

(3): Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen quy định dạng cánh nằm trên NST thường.

(4): Gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng NST giới tính X, không có alen trên Y; xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 15%.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
8 tháng 9 2019

Đáp án B

A: đỏ >> b : mắt hạt lựu

B: mắt bình thường >> b : cánh xẻ

+ Ta nhận thấy tỉ lệ phân li kiểu hình chung không đồng đều ở hai giới và khác với tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng của phân li độc lập hay liên kết gen hoàn toàn. Mặt khác, ruồi đực cho 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó, tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và mắt lựu, cánh bình thường lớn hơn tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh bình thường và mắt lựu, cánh xẻ hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng đang xét nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y, ruồi cái ở P mang kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét ( X b A X B a ) và hoán vị gen đã xảy ra với tần số:

--> (1) sai, (3) sai, (4) đúng

+ Ta lại có ruồi cái F1, có kiểu hình : 50% mắt đỏ, cánh bình thường : 50% mắt đỏ, cánh xẻ (tương đương 100% mắt đỏ ; 50% cánh bình thường : 50% cánh xẻ) mà ruồi cái p cho 4 loại giao từ tương ứng với 4 kiểu hình khác nhau --> ruồi đực P phải cho giao tử X b A --> kiểu gen của ruồi đực ở p là X b A Y --> (2) đúng .

Vậy chỉ có hai phát biểu đúng.

17 tháng 11 2017

Đáp án A

P có kiểu gen XABXAB  lai với XabY

F1: 1 XABXab : 1 XABY

F2 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ có hiện tượng hoán vị gen.Mắt trắng, cánh xẻ chỉ xuất hiện ở con đực. Gọi tỷ lệ kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ (aabb) là x ta có

Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên (A-B-)  ở F2 là 0,5 +x

Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh xẻ = mắt trắng, cánh nguyên = 0,25 – x

Vậy ta có phương trình 0 , 5 + x 0 , 25 - x = 140 10  Giải phương trình ta tìm được x = 0,2

Vậy tỷ lệ  cá thể  có kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên là: 0,5+0,2= 0,7

Tổng số cá thể F2 có thể được tạo ra(nếu không bị chết) là : 140:0,7=200 cá thể

Vậy số cá thể bị chết là 200 – (140 +10+10+18) =22

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một NST thường. Alen D nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1 có 1% ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F1 có 16 kiểu gen.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. F1 có 3% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

IV. F1 có 23% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
21 tháng 3 2018

Đáp án D

I đúng, đời F1 có 16 kiểu gen

II đúng

III đúng, tỷ lệ xám, cụt, đỏ =0,04 ×0,75 =3%

IV đúng, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A-B-XDX- = 0,46×0,5=0,23

1 tháng 6 2019

Đáp án C

Theo giải thiết: Mỗi gen quy định 1 tính trạng.

F1 x F1→ F2: 25%ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường : 50% ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường : 25% ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ.

+ Màu mắt ở F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (mắt trắng chỉ ở con đực XY).

→ A (mắt đỏ) >> a (mắt trắng) và gen trên X (do tỉ lệ xuất hiện không đều ở 2 giới và kiểu hình lặn chỉ có ở giới XY).

 (1)

+ Dạng cánh ở F2: 3 cánh thường : 1 cánh xẻ (cánh xẻ chỉ có con đực XY).

→ B (cánh thường) >> b (cánh xẻ) và gen trên X (do tỉ lệ xuất hiện không đều ở 2 giới và kiểu hình lặn (xẻ) chỉ có ở giới XY).

 (2)

Từ (1) và (2) → Cả 2 gen cùng nằm trên X (vùng không tương đồng của X) và F1 như sau:

 

→ F2: 1/4 = 1/2 x 1/2Y (loại kiểu gen )

 ♀F1:   x ♂  và các gen liên kết hoàn toàn

23 tháng 6 2019

Đáp án D

Ta thấy tỷ lệ cái/ đực = 2:1 → do gen gây chết. Ở F1 chỉ có con đực cánh bình thường mà giới cái lại có 2 kiểu hình → con ruồi cái P dị hợp 2 cặp gen

Gen gây chết phải là gen trội vì nếu là gen lặn sẽ không thể xuất hiện kiểu hình cánh xẻ

P: XAXa × XaY → XAXa :XaXa :XAY :XaY, Trong đó XAY chết.

Ở ruồi giấm alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm alen A quy định than xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?

1.Con cái F1 có kiểu gen A B a b X D X d

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể A B a b X D Y  là 40%

3. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%

4. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
3 tháng 3 2017

Xét các phát biểu

1. đúng

2. sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen

3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng (XdY) là 0,25

→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen) → tần số hoán vị gen f= 40%

Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng

4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1

Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%

Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%

(4) đúng

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này cùng nằm trên cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy dịnh tính trạng màu mắt nằm trên NST X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh ngắn, mắt trắng thu được F1 100% thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 thấy xuất hiện 16,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng. Cho các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định không đúng?

1. Con cái F1 có kiểu gen   A B a b X D X d

2. Tần số hoán vị gen của cơ thể   AB ab X D Y  là 40%

3. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ là 48,75%

4. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh ngắn , mắt đỏ gấp 3 lần tỉ lệ thân xám, cánh ngắn, mắt trắng.

 

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
11 tháng 8 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Cách giải

 

 

 

Xét các phát biểu

1. đúng

2. sai, ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen

3. tỷ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng (A-B-dd) = 16,25% mà tỷ lệ mắt trắng (XdY) là 0,25

→ A-B- = 0,65 → aabb = 0,15= 0,5ab ×0,3ab ( vì con ruồi đực không có hoán vị gen) → tần số hoán vị gen f= 40%

Tỷ lệ thân xám cánh dài mắt đỏ là A-B-D- = 0,65 × 0,75 =48,75% → đúng

4. tỷ lệ thân xám cánh ngắn = 0,25 – 0,15 = 0,1

Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt đỏ = 0,1×0,75 =7,5%

Tỷ lệ thân xám cánh ngắn mắt trắng = 0,1 ×0,25 = 2,5%

→ (4) đúng