Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tỷ lệ cao/thấp ở F1 = 3/1
Tỷ lệ tròn/ bầu dục ở F1 = 3/1
Vậy cao, tròn là trội
Lại có xét tỷ lệ đồng thời 2 tính trạng (3:1) *(3:1) < 70:20:5:5
Vậy chứng tỏ có hiện tượng hoán vị gen
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn thân thấp, bầu dục aabb = 20%= 0,2. Vậy có hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở 1 bên
0,2 ab/ab =0,5ab ×0,4ab
Vậy bên xảy ra hoán vị cho tỷ lệ 0,4ab. Vậy giao tử ab là giao tử liên kết và tần số hoán vị gen là
(0,5-0,4) *2 = 0,2 =20%
Kiểu gen P là AB/ab.
Đáp án C
- Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Cao/thấp = 3:1. Quy ước: A - cao. a - thấp
+ Tròn/bầu dục = 3:1. Quy ước: B - tròn, b - bầu dục
- Xét chung 2 cặp tính trạng: 0,7 : 0,2 : 0,05 : 0,05 ≠ (3:1)(3:1) → hoán vị gen
có aabb = 0,2 = 0,5.0,4 → ab là giao tử liên kết và hoán vị 1 bên với tần số 20%
Đáp án A
P → F1: 70% thân cao, quả tròn, 20% thân thấp, quả bầu dục, 5% thân cao, quả bầu dục, 5% thân thấp, quả tròn.
+ Chiều cao = 3 cao : 1 thấp → A (cao) >> a (thấp) → P: Aa
+ Hình dạng = 3 tròn : 1 bầu → B (tròn) >> b (bầu) → P: Bb
P1 x P2: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) (dạng này lấy đáp án thử cho nhanh) → F1: aabb = 20%
(1) → đúng. Vì P: A B a b × A B a b f1 bên = 0,2 (thỏa quy tắc x : y : y : z)
(2)→ sai. Vì A b a B × A b a B f2 bên = 0,2 (thỏa quy tắc x : y : y : z)
(3) → sai. Vì A B a b × A b a B f2 bên = 0,4 (thỏa quy tắc x : y : y : z)
(4) → sai. Vì A b a B × A b a B f2 bên = 0,25 (thỏa quy tắc x : y : y : z)
Đáp án B
Một gen quy định 1 tính trạng
Tỷ lệ kiểu hình:
thân cao/ thân thấp = 3/1
→ thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
quả tròn/bầu dục/dài = 1:2:1
→quả tròn trội không hoàn toàn so với
quả dài
Quy ước gen: A- thân cao; a- thân thấp;
B- quả tròn; b- quả dài
Tỷ lệ thân thấp quả dài
(aabb) = 0,04=0,4×0,1 = 0,2×0,2
Có 2 trường hợp có thể xảy ra
TH1: P: A b a B × A b a B ; f = 40 %
→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:
AABb + AaBB
= 2×0,2AB ×(0,3Ab+ 0,3Ab) = 0,24
→loại vì không có đáp án nào là 24%
TH2: P: A B a b × A b a B ; f = 20 %
→ tỷ lệ kiểu gen chỉ mang 3 alen trội:
AABb + AaBB
= 2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1 = 0,34
Vậy trường hợp thoả mãn là TH2
Đáp án : B
Tần số a b a b = 0.09 = 9% nên ab = 0,3 > 0,25 => giao tử liên kết
Tần số hoán vị gen: 1- 0,3 x2 = 0,4 = 40%
Vậy P: A B a b , f = 40%
Đáp án B
A: cao trội; a: thấp
B: quả tròn; b: quả bầu dục
Xét phép lai 1:
Cao/thấp = 3/1 à Aa x Aa
Tròn/bầu dục = 1/1 à Bb x bb
Xét phép lai 2:
Cao/thấp = 1/1 à Aa x aa
Tròn/bầu dục = 3/1 à Bb x Bb
à cây Q có KG: AaBb
Cây số 1: Aabb, cây số 2 aaBb
Phép lai 1 có thấp, bầu dục = 15% = aabb = 30% ab x 50% ab à KG của Q: AB/ab với f = 40%
Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab
Phép lai 2: AB/ab x aB/ab
I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. à đúng, AB/ab x ab/ab à aabb = 30%
II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. à đúng, cao, tròn = 40%; AaBb = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 à tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen trong số các cây cao, tròn = 25/40 = 62,5%
III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. à đúng, AB/ab x aB/ab, tổng số KG = 7, các KG quy đinh cao, tròn là AB/ab, AB/aB, Ab/aB
IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. à đúng, Ab/ab x aB/ab à Ab/aB: Ab/ab: aB/ab: ab/ab à tỉ lệ KH: 1: 1: 1: 1.
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
- Ở phép lai thứ nhất, đời con có cao : thấp = 15 : 5 = 3:1. → P là Aa × Aa. Quả tròn : quả bầu dục = 10 : 10 = 1:1 → P là Bb × bb. → Ở thế hệ P có một cây dị hợp 2 cặp gen; cây còn lại dị hợp 1 cặp gen.
- Ở phép lai thứ hai, đời con có cao : thấp = 10 : 10 = 1:1. → P là Aa × aa. Quả tròn : quả bầu dục = 15 : 5 = 3:1 → P là Bb × Bb. → Ở thế hệ P có một cây dị hợp 2 cặp gen; cây còn lại dị hợp 1 cặp gen.
- Như vậy, cây Q phải là cây dị hợp 2 cặp gen (vì cả 2 phép lai, đều có 1 cây ở thế hệ bố mẹ dị hợp 2 cặp gen).
- Ở đời con của phép lai 1, cây thấp, quả bầu dục (ab/ab) chiếm tỉ lệ = 3/20 = 0,15. → 0,15 a b a b = 0,5ab ×0,3ab.
Như vậy, giao tử ab = 0,3 thì đây là giao tử liên kết nên kiểu gen cây Q phải là A B a b , tần số hoán vị gen = 40%.
Vì cây là A B a b và tần số hoán vị 40% cho nên sẽ cho giao tử ab = 0,3. Do đó, khi lai phân tích thì đời con sẽ có 30% cây thấp, quả bầu dục. → I đúng.
- Ở phép lai 1: A B a b × A b a b sẽ sinh ra đời con có số cây dị hợp 2 cặp gen ( A B a b + A b a B ) chiếm tỉ lệ = 0,3×0,5 + 0,2×0,5 = 0,25.
→ Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 0 , 25 8 / 20 = 62,5%. → II đúng.
- Phép lai 2 có sơ đồ lai là A B a b × a B a b và có hoán vị gen nên đời con có 7 kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gẹn quy định kiểu hình A-B-. → III đúng.
- Cây thứ nhất lai với cây thứ 2: A b a b × a B a b thì đời con có tỉ lệ 1:1:1:1.