Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Biễu diễn vecto các điện áp. Từ hình vẽ, ta có MB là đường phân giác của góc B ^
→ Áp dụng tính chất đường phân giác: A B R = N B r
→ r = R N B A B = R sin 30 0 = 15 Ω
→ Đáp án B
Đáp án B
Phương pháp: Áp dụng điều kiện lệch pha giữa u, i trong đoạn mạch xoay chiều R,L,C mắc nối tiếp
Cách giải:
Khi mắc ampe kế thì dòng điện chậm pha so với điện áp hai đầu mạch 1 góc π 6
⇒ Z L R = 3 3 ⇒ R = Z L 3
Khi mắc vôn kế thì hiệu điện thế hai đầu vôn kế chậm pha π 4 so với hai đầu mạch nên:
⇒ Z = R 2 + ( Z L - Z C ) 2 ⇒ U U C = Z L 6 Z L ( 3 + 1 ) ⇒ U = 150 V
Đáp án B
Sử dụng định luật Ôm cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp
Cách giải: Ban đầu mạch RLC nối tiếp nhưng dùng Ampe kế nối tắt qua tụ nên đoạn mạch chỉ còn còn RL.
Do I trễ pha so với u một góc π 6 nên ta có: tan π 6 = Z L R = 1 3 ⇒ R = 3 Z L
Khi thay thế ampe kế bằng vôn kế thì vôn kế đo giá trị hiệu điện thế hiệu dụng trên tụ C. mạch RLC nối tiếp và điện áp tức thời trên tụ trễ pha π 4 so với điện áp trên đoạn mạch. Ta có giản đồ vecto:
mà U A B = I . Z = I . R 2 + Z L - Z C 2 = I . 2 R
U C = I . Z C = I . 1 3 + 1 . R
Lập tỉ số
Đáp án C
+ Khi nối hai đầu tụ với một ampe kế thì tụ được nối tắt, mạch điện khi đó chỉ có RL nối tiếp.
Chọn đáp án D
Độ lệch pha giữa dòng điện và cuộn dây khác π / 2 nên cuộn dây có điện trở r.
Vẽ giản đồ ta có MB = 120,
Chọn đáp án B
tan φ = Z L - Z C R = tan π 3 ⇒ Z L - Z C = R 3 I ' I = k R 2 + Z L - Z C 2 R 2 + k Z L - Z C k 2 = 2 R 2 + ( R 3 ) 2 R 2 + 2 Z L - Z C 2 2 = 8 ⇒ I ' = 8 ( A )
Chọn C.
Từ đề bài, ta thấy rằng ω 1 và 3 ω 1 là hai giá trị của tần số góc cho cùng cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
Với ω 0 là giá trị tần số để mạch xảy ra cộng hưởng → Z L 0 = Z C 0 , ta chọn Z L 0 = Z C 0 = 1 , R = n.
Khi
Tổng trở của mạch khi xảy ra cộng hưởng, ω = ω 1 là:
Chọn A
tanφ = Z L R = 3 => φ = π 3