Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- cần có năng lượng.
- nồng độ môi trường thấp hơn nồng độ tế bào
- chất đó phải phù hợp với kênh vận chuyển
Điều kiện vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất:
- hướng vận chuyển phải ngược chiều gradien nồng độ
-cần tiêu tốn năng lượng ATP
- cần có kênh protein vận chuyển
- kích thước các phân tử được vận chuyển phải nhỏ , phân cực hoặc mang điện
Câu 2:-vì nước có tính phân cực,do đó phân tử này hút phân tử kia qua liên kết hiđrô,liên kết hiđrô không bền,cứ liền lại đứt nên nước trở nên rất linh động trong điều kiện thường,ở nhiệt độ thấp,liên kết hiđrô trở nên bền vững,nối chặt các phân tử nước lại với nhau nên lúc đó nước bị đóng băng,khi đóng băng,khoảng cách giữa các phân tử nước nở rộng nhờ liên kết hiđrô nên nước đóng băng luôn có thể tích lớn hơn nước ban đầu
-hợp chất hữu cơ là hợp chất của cac bon vì các hợp chất hữu cơ đều cháy và phản ứng cháy đều sản sinh ra CO2 và một lượng nhiệt lớn,chỉ có cac bon khi phản ứng với oxi mới sinh ra một lượng nhiệt lớn như vậy
Câu 3:
Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết. Vì vậy, nước vừa là thành phần cấu tạo vừa là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước còn là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Nước chiếm tỉ lệ rất lớn trong tế bào. Nếu không có nước tế bào sẽ không thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống.
Câu 1: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để chữa trị ung thư?
A. Phẫu thuật cắt bỏ khối u.
B. Chiếu xạ hoặc dùng hóa chất để tiêu diệt các tế bào khối u.
C. Sử dụng liệu pháp miễn dịch tăng cường khả năng đề kháng.
D. Sử dụng thuốc kháng sinh để tiêu diệt các tế bào khối u.
Câu 1: Phân bào trực phân có những đặc điểm nào sau đây?
I. Chỉ diễn ra ở tế bào nhân sơ
II. Thời gian phân bào ngắn
III. Không có sự hình thành thoi tơ vô sắc
IV. Tế bào con có bộ NST khác với tế bào mẹ
A. I, II, III B. I, II, IV C. I, III, IV D. II, III ,IV
=> CHỌN D
Câu 2: Ở kì đầu của quá trình nguyên phân, diễn ra những hoạt động nào sau đây?
I. NST nhân đôi, trung thể nhân đôi
II. NST co ngắn và hiện rõ dần
III. Màng nhân phồng lên rồi biến mất
IV. Thoi tơ vô sắc bắt đầu hình thành
A. I, II, III B. I, II, IV C. I, II, III, IV D. II, III, IV
=> CHỌN D
Câu 3: Thoi phân bào có chức năng nào sau đây?
A. Là nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của ADN và NST
B. Là nơi NST bám và giúp NST phân ly về các cực của tế bào
C. Là nơi NST xếp thành hàng ngang trong quá trình phân bào
D. Là nơi NST bám vào để tiến hành nhân đôi thành NST kép
Câu 4: Trong phân bào nguyên phân, nguyên nhân chủ yếu làm cho tế bào con luôn có bộ NST giống tế bào mẹ là do
A. Các kì diễn ra một cách tuần tự và liên tiếp nhau
B. NST nhân đôi thành NST kép, sau đó chia cho hai tế bào con
C. NST nhân đôi, sau đó phân chia đồng đều cho hai tế bào con
D. Ở kì sau, các NST tách nhau ra và trượt về hai cực tế bào
Câu 5: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
A. Thay thế các tế bào đã chết và làm cho cơ thể lớn lên
B. Giúp cơ thể tạo ra các giao tử để duy trì nòi giống
C. Giúp cơ thể thực hiện việc duy trì và vận động
D. Giúp cơ thể lớn lên và tạo giao tử để thực hiện sinh sản
Câu 6: Trong quá trình phân bào, sự phân chia tế bào chất xảy ra chủ yếu ở giai đoạn nào sau đây?
A. Kì đầu B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì cuối
Câu 7: Vào kì đầu của quá trình phân bào, màng nhân phồng lên rồi biến mất. Sự biến mất của màng nhân có ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp tế bào giảm khối lượng
B. Tạo điều kiện cho NST bám lên thoi tơ vô sắc
C. Giúp NST thực hiện việc co xoắn
D. Giúp thoi tơ vô sắc được hình thành
Câu 8: NST kép có cấu tạo gồm:
A. Hai sợi crômatit có cấu trúc giống nhau, đứng cạnh nhau
B. Hai nhiễm sắc tử có cấu trúc giống nhau, dính nhau ở tâm động
C. Hai NST co xoắn và đứng cạnh nhau hoặc dính nhau ở tâm động
D. Hai NST đơn xoắn lại với nhau tạo thành hình chữ V
Câu 9: Khi nói về phân bào, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây SAI:
I. Khi phân chia tế bào chất, ở tế bào động vật có sự hình thành eo thắt ở vùng xích đạo của tế bào
II. Ở tế bào thực vật có sự hình thành vách ngăn từ ngoài vào
III. Chỉ có loại tế bào chưa 2n NST mới diễn ra quá trình nguyên phân
IV. Nếu hệ thống vi ống và vi sợi của tế bào bị hỏng thì khi tế bào nguyên phân sẽ tạo được tế bào đa bội
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
I à đúng. Là sự khuếch tán bị động
II à đúng. Là sự khuếch tán chủ động
III. à đúng. Là sự khuếch tán bị động qua lớp photpholypit.
IV. à đúng. Là sự khuếch tán bị động qua kênh protein.
Đáp án D
Đặc điểm trong cấu trúc lục lạp và ti thể làm gia tăng diện tích màng những bào quan là:
Ti thể:
Màng trong gấp khúc thành các mào, trên đó chứa nhiều loại enzim hô hấp. Enzim hô hấp có nhiệm vụ chuyển hoá đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Lục lạp
Bên trong lục lạp có hệ thống các túi dẹt tilacôit. Các tilacôit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là grana. Các grana trong lục lạp được nối với nhau bằng hệ thống màng. Trong màng của tilacôit chứa nhiều dịp lục và các enzim có chức năng quang hợp.
Khí CO2, O2 là các chất không phân cực, kích thước nhỏ nên có thể khuêch tán trực tiếp qua màng
Đáp án A