Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
HD:
Gọi X có công thức NxOy. Theo đề bài ta có: x:y = 1:2 suy ra y = 2x.
Khối lượng phân tử của X = 1,875.32 = 60. suy ra: 14x + 16y = 60. Câu này đề bài sai nên ko tìm được x, y nguyên.
Gọi Y có công thức: NaOb. Khối lượng phân tử của Y = 44 = khối lượng của CO2. Suy ra: 14a + 16b = 44. Suy ra 16b < 44 hay b < 2,75 (b nguyên dương). Nên suy ra b = 1, a = 2 (thỏa mãn). Khí Y cần tìm là N2O.
a) Khí A có khối lượng = 0,25.64 = 16; Gọi A có công thức CxHy, vì C chiếm 75% nên 12x/y = 75/25 ---> x/y = 1/4.
Vậy A có CTHH: CH4 (metan).
a) MA= 64 . 0,25 = 16 g/mol
gọi CTC của A là CxHy
Ta có : \(\frac{12x}{y}=\frac{75\%}{25\%}\)=> \(\frac{x}{y}=\frac{75}{25.12}=\frac{75}{300}=\frac{1}{4}\)
CTHH : CH4
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:
S + O2 → SO2
b. Số mol của S tham gia phản ứng:
nS = = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có: = nS = = 0,05 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:
=> Vkk = 5 = 5 . 1,12 = 5,6 lít
Đáp án : A
nX = 0,05 mol ; MX = 38,4g => nO2 = 0,03 ; nO3 = 0,02 mol
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
2x <- x -> x (mol)
MY = 33,6g = (1,92 – 16x)/0,05 => x = 0,015 mol
=> a = mAg = 3,24g
HD:
a) Gọi công thức của A là SxOy. Ta có phân tử khối của A = 2,5.32 = 80 đvC. Suy ra: 32x/80 = 0,4 và 16y/80 = 0,6. Thu được x = 1 và y = 3. (SO3).
b) d(A/kk) = 80/29 = 2,76