Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ He can't swim. Neither can I.
2/ Lan and Han are playing soccer and so is Minh
3/ Peter ate too much cake last night and I did, too
4/ Mary loves dogs and she loves cats, too
5/ Hoa doesn't like pork ang her aunt doesn't, either
6/ They won't come to the meeting and neither will me
1/ He can't swim.Neither can I.
2/ Lan and Han are playing soccer and So is Minh
3/ Peter ate too much cake last night and I did,too
5/ Hoa doesn't like pork and her aunt doesn't either
6/ They won't come to the meeting and Neither will me
Câu 4 mk ko hiểu
Nowadays, energy is very important for our life, so we should use it more efficiently. We should use motorbikes and cars less to avoid increasing the tax on petrol. We should use low energy light bulbs, remember to turn off the light when you leave or go to bed to reduce our electric bills. We also should use public transport when you travel.
Nowadays, energy is necessary for our life. There are many kind of energy : ocean energy, electric energy, solar energy, wind energy... But energy also limit , so we must save energy. We can make some following ways.
To save petrol energy, we should:
+ Limit travel by car, motorbike, train...
You can using bicycles or walk.This not only help you save energy but also avoid traffic jams and can save your money any more.
- To save electricity energy, we should:
+ Turn off the light , the fans, the air-conditioner, you should close it after using.Avoid ironning close at peak hours...
+ When buying somethings, we should choose devices with costly a low electricity.
There are many ways to save water:
+ Turn off the faucet after using it
+ Don't let children play with water, if you let chidren play with water , this ill a lot of water.
- In the kitchen we should save gas energy by many ways:
+ turn off gas after cooking
+ don't use gas too much
+ when the food ripe, we should turn off gas immidiately to save gas.
- saving energy is our duty.
If you follow ways above, you can not only save energy but also save money very much and protect the environment.
Please make your dream come true!!
Hihi!!! ^ ^
Điền vào chỗ trống với too, so, either, neither
1/He can't swim neither can I
2/Lan and Han are playing soccer and so is Minh
3/Peter ate too much cake last night and I did too.
4/Mary loves dogs and she loves cat too.
5/Hoa doesn't like pork and her aunt doesn't either.
6/They won't come to the meeting and neither will I.
3 taking/loves/beautiful photos./She
-> She loves taking beautiful photos.
4. for me / collecting seashells/ a hobby / and her./is
-> Collecting seashells is a hobby for me and her.
3. she loves taking beautifu photo.
4. collecting seashells is a hobby for me and her.
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. | ||||||||||||||
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. | ||||||||||||||
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. | ||||||||||||||
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. 4. Công thức thì quá khứ đơn
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: – yesterday (hôm qua) – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) – when: khi (trong câu kể) |
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
My cousin, Peter, (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) is Kiki and it () s eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ ) does not / doesn’t eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There (be) are many people on the road, so Peter (not/ let) does not let/ doesn’t let the dog run into the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) is sometimesnaughty, but Peter loves it very much.
My cousin, Peter, (have) has a dog. It (be) is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be) is Kiki and it () s eating pork. However, it (never/ bite) never bites anyone; sometimes it (bark) barks when strange guests visit. To be honest, it (be) is very friendly. It (not/ ) does not / doesn’t eating fruits, but it (often/ play) often plays with them. When the weather (become) becomes bad, it (just/ sleep) just sleeps in his cage all day. Peter (play) plays with Kiki every day after school. There (be) are many people on the road, so Peter (not/ let) does not let/ doesn’t let the dog run into the road. He (often/ take) often takes Kiki to a large field to enjoy the peace there. Kiki (sometimes/ be) is sometimesnaughty, but Peter loves it very much.
1.
My mother s listening to country music, and I do ........too...........
2.
I didn't watch the concert live on TV last night, and my wife didn't .....either...................
3.
Peter plays the piano well, and Jim does ......too...........
4.
My father doesn't so much noise, and my mother doesn't .......either............
5.
They were the members of that music club, and I was ....too...................
6.
You haven't been to a water puppet show before, and we haven't ......either...............
7.
Now the singers are ready, and the dancers are ............too....................
8.
Her favorite singer is Justin Bieber, and mine is ..........too............
Bài 2:
Complete the second sentences using the short agreement with “too, either” in order that it means the same as the first.
(Hãy hoàn thành câu sử dụng câu đồng tình dạng rút gọn với “too, either” sao cho ý nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu.)
1.
Linh has seen a water puppet show. We also have seen a water puppet show.
Linh has seen a water puppet show, and we ....................
2.
I love jazz, and my sister also loves jazz.
I love jazz, and my sister ......................
3.
Both Kate and Hoa didn't go to the art gallery yesterday.
Kate didn't go to the art gallery yesterday, and Hoa ..........................
4.
Learning English is as interesting as learning Maths.
Learning English is interesting, and learning Maths ......................
5.
My dad and my mom didn't allow me to prace hip hop.
My dad didn't allow me to prace hip hop, and my mum .....................
6.
Minh and Hoa will travel to Ho Chi Minh city tomorrow.
Minh will travel to Ho Chi Minh city tomorrow, and Hoa .......................
My cousin, Peter has a dog. It is an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name is Kiki and it s eating pork.
However, it never bites anyone; sometimes it barks when strange guests visit. To be honest, it is very friendly. It doesn’t eating fruits, but it often plays with them. When the weather becomes bad, it just sleeps in his cage all day. Peter plays with Kiki every day after school. There are many people on the road, so Peter doesn’t let the dog run into the road. He often takes Kiki to a large field
to enjoy the peace there. Kiki is sometimes naughty, but Peter loves it very much.
I. Put the in correct tense
My cousin, Peter , (have)....has.....a dog. It (be)...is....an intelligent pet with a short tail and big black eyes. Its name (be).....is.....Kiki and it ().......s.......eating pork.However, it (never/bite)........never bites........anyone: sometimes it (bark).....barks......when strange guests visit. To be honest, it (be)......is.......very friendly. It (not/ ).........doesn't .........eating fruits but it (often/ play).....often plays........with them. When the weather (become)........becomes........bad, it (just/sleep)......will just sleep.....in his cage all day, Peter (play)..........plays........with Kiki every day after school. There (be).........are.......many people on the road, so Peter (not/ let).......can't let.......the dog run into the road. He (often/ take)....often takes...Kiki to a large field to enjoy the peace . Kiki (sometimes/ be).........sometimes is.......naughty, but Peter loves it very much.
- Katy loves me and Peter too