K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

I.Trắc nghiệm:

*Khoanh tròn đáp án đúng nhất:

Câu 1: Động vật nguyên sinh có cấu tạo phức tạp là:

A.Trùng roi B.Trùng biến hình C.Trùng giày D.Cả A, B và C

Câu 2: Động vật có lối dinh dưỡng là cả dị dưỡng và tự dưỡng là:

A.Trùng roi B.Trùng biến hình C.Trùng giày D.Trùng kiết lị

Câu 3: Động vật nguyên sinh kí sinh ở người và động vật là:

A.Trùng roi B.Trùng biến hình C.Trùng giày D.Trùng kiết lị

Câu 4: Trùng sốt rét dinh dưỡng bằng cách:

A.Tự tổng hợp chất hữu cơ nuôi cơ thể B.Chui vào hồng cầu và hấp dịch hồng cầu

C.Nuốt hồng cầu ở ruột con người D.Đồng hóa chất hữu cơ có sẵn ngoài môi trường

Câu 5: San hô sống ở:

A.Biển B.Đáy biển C. Ven biển D.Cả A, B và C

Câu 6: Sứa thích nghi được với lối sống di chuyển tự do vì:

A.Cơ thể có nhiều tua B.Ruột dạng túi C.Màu sắc cơ thể sặc sỡ

D.Cơ thể hình dù, có tầng keo dày, dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới

Câu 7: Tầng keo của hải quỳ có đặc điểm là:a

A.Dày lên B.Bằng khung xương đá vôi C.Dày, có rãi rác gai xương D.Không có

Câu 8: Trong các ngành giun, động vật phân tính là:

A.Sán lông và sán lá máu B.Sán lá máu và giun kim

C.Sán bã trầu và giun móc câu D.Giun đũa và giun kim

Câu 9: Động vật kí sinh ở ruột non con người và cơ bắp trâu, bò là:

A.Sán dây B.Sán lá gan C.Giun đỏ D.Sán bã trầu

Câu 10: Động vật kí sinh ở ruột già con người là:

A.Sán lông B.Giun đũa C.Giun kim D.Giun rễ lúa

Câu 11: Động vật kí sinh ở tá tràng con người là:

A.Sán bã trầu B.Sán lá máu C.Giun đỏ D.Giun móc câu

Câu 12: Động vật có hại là:

A.Đỉa B.Giun đất C.Rươi D.Sán lông

*Nối cột A với cột B:

A B

Các ngành giun

Đại diện

Ngành giun dẹp

Giun đất

Ngành giun tròn

Giun chỉ

Ngành giun đốt

Sán dây

*Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

- Trùng roi xanh là một động vật có cơ thể(1)……………, di chuyển nhờ roi, vừa(2)…………… vừa dị dưỡng, hô hấp qua(3)…………………., bài tiết và điều chỉnh áp suất

1
16 tháng 10 2017

1C. 2A. 3D. 4B. 5C. 6D. 7C. 8D. 10C. 11D. 12A.

Sán dây - giun dẹp

Giun đất - giun đốt.

Giun chỉ - giun tròn.

(1) đơn bào. (2) tự dưỡng. (3) qua bề mặt cơ thể/ qua màng tế bào.

16 tháng 10 2017

Câu 8: Chuẩn 100% đấy

5 tháng 12 2016

110S2203.gif

5 tháng 12 2016

1.hình thức dinh dưỡng ở trùng roi : hóa dị dưỡng , quang tự dưỡng

Câu 1: Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên Trái Đất ? a. Chúng có khả năng thích nghi cao b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa c. Do con người tác động Câu 2: Sự đa dạnh phong phú của động vật thể hiện ở ? a. Sự đa dạng về kích thước b. Sự đa dạng về loài c. Sự đa dạnh về số lượng cá thể d. Cả a,b,c, đều đúng Câu 3: Động vật đa dạng phong phú nhất ở...
Đọc tiếp

Câu 1: Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên Trái Đất ?

a. Chúng có khả năng thích nghi cao

b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa

c. Do con người tác động

Câu 2: Sự đa dạnh phong phú của động vật thể hiện ở ?

a. Sự đa dạng về kích thước

b. Sự đa dạng về loài

c. Sự đa dạnh về số lượng cá thể

d. Cả a,b,c, đều đúng

Câu 3: Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào ?

a.Vùng ôn đới b.Vùng Bắc Cực c.Vùng Nam Cực d.Vùng Nhiệt Đới

Câu 4: Trùng roi thường sống ở đâu ?

a.Sông B.Suối c. Biển d.Nơi nước đọng

Câu 5: Trùng kiết lị có cách dinh dưỡng là ăn hồng cầu bằng cách :

a. Nuốt nhiều hông cầu

b. Chui vào hồng cầu

c. Xé nát hồng cầu

d. Vừa nuốt, vừa xé

Câu 6: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì;

a. Ăn uống đầy đủ chất

b. Giữ vệ sinh ăn uống

c. Uống thuốc ngừa

d. Cả a và c đều đúng

1
23 tháng 10 2020

Câu 1: Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên Trái Đất ?

a. Chúng có khả năng thích nghi cao

b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa

c. Do con người tác động

Câu 2: Sự đa dạnh phong phú của động vật thể hiện ở ?

a. Sự đa dạng về kích thước

b. Sự đa dạng về loài

c. Sự đa dạnh về số lượng cá thể

d. Cả a,b,c, đều đúng

Câu 3: Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào ?

a.Vùng ôn đới b.Vùng Bắc Cực c.Vùng Nam Cực d.Vùng Nhiệt Đới

Câu 4: Trùng roi thường sống ở đâu ?

a.Sông B.Suối c. Biển d.Nơi nước đọng

Câu 5: Trùng kiết lị có cách dinh dưỡng là ăn hồng cầu bằng cách :

a. Nuốt nhiều hông cầu

b. Chui vào hồng cầu

c. Xé nát hồng cầu

d. Vừa nuốt, vừa xé

Câu 6: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì;

a. Ăn uống đầy đủ chất

b. Giữ vệ sinh ăn uống

c. Uống thuốc ngừa

d. Cả a và c đều đúng

1. Vì sao đọng vật nước ta đa dạng và phong phú? 2. Chúng ta phải làm gì để động vật mãi mãi phong phú? 3. vì sao chim cánh cụt sống được ở Nam Cực? 4. Thực vật và động vật khác, giống nhau ở những điểm nào? 5. Động vật được xếp bao nhiêu ngành? Hãy kể tên. 6. Vai trò của động vật? 7. Cấu tạo trong, ngoài của trùng roi? Tập đoàn trùng roi là gì? 8. Nêu các bước sinh sản của...
Đọc tiếp

1. Vì sao đọng vật nước ta đa dạng và phong phú?

2. Chúng ta phải làm gì để động vật mãi mãi phong phú?

3. vì sao chim cánh cụt sống được ở Nam Cực?

4. Thực vật và động vật khác, giống nhau ở những điểm nào?

5. Động vật được xếp bao nhiêu ngành? Hãy kể tên.

6. Vai trò của động vật?

7. Cấu tạo trong, ngoài của trùng roi? Tập đoàn trùng roi là gì?

8. Nêu các bước sinh sản của trùng roi?

9. Nêu cấu tạo của trùng biến hình và trùng giày?

10. Trung biến hình và trùng giày sinh sản, dinh dưỡng như thế nào?

11. Tác hại của trùng kiết lị và trùng sốt rét?

12. Muỗi anophen và muỗi thường khác nhau ntn?

13. Nói thêm về muỗi anophen! (Câu hỏi ngoài nha!!!)

14. Dinh dưỡng ở trùng sốt rét và trùng kiết lị giống và khác nhau ntn?

1
11 tháng 10 2018

1. Động vật nước ta rất đa dạng và phong phú, do vị trí địa lí của Việt Nam khá đặc biệt, nằm ở gần trung tâm Đông Nam Á, khí hậu nhiệt đới thích hợp với nhiều sinh vật

2.Để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú, chúng ta phải luôn luôn có ý thức bảo vệ động vật, chăm sóc và nuôi dưỡng những động vật có ích. Trong quá trình học tập, lao động, chúng ta phải bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp (không gây ô nhiễm. không có hành động làm tốn hại môi trường, ) tạo điều kiện cho động vật sinh sống và phát triển.

3. Cơ thể chim cánh cụt, trải qua quá trình tiến hóa trở nên rất thích nghi với khí hậu lạnh.
Dưới lớp da chim cánh cụt là một lớp mỡ khá dày bao bọc, đây là điều quan trọng nhất giúp nó chịu lạnh.
Thứ 2, chim có một lớp lôn rất mịn, chống thám nước tốt. Nhờ vậy chim có thể lặn xuống nước mà nước không ngấm vào da được. Hơn nữa, lớp lông mịn này là tồn tại một lớp không khí mỏng giữa da và lông. Lớp khí này có tác dụng chống lạnh rất tốt nhất là kghi xuống nước.
Nói chung loài chim cánh cụt nào có kích thước lớn hơn thì cũng có khả năng giữ nhiệt tốt hơn, và vì thế sinh sống trong khu vực lạnh hơn, trong khi các loài chim cánh cụt nhỏ chủ yếu tìm thấy trong khu vực có khí hậu ôn đới hay thậm chí là nhiệt đới.

4.

Giống nhau: - Đều cấu tạo từ tế bào - Đều lớn lên và sinh sản Khác nhau: - Động vật không có thành Xenlulozo tế bào - Động vật không lấy chất hữu cơ để nuôi cơ thể - Động vật có thể di chuyển được, có hệ thần kinh và giác quan. 5.Các ngành động vât:
-ngành động vật nguyên sinh
-ngành ruột khoang
-ngành giun dẹp
-ngành giun tròn
-ngành giun đốt
-ngành thân mềm
-ngành chân khớp(lớp giáp xác,lớp hình nhện,lớp sâu bọ...)
-ngành động vật có xương sống(lớp cá,lớp lưỡng cư,lớp bò sat lớp chim,lớp thú...) 6. Cung cấp nguyên liệu cho con người: heo, gà, vịt, trâu, bò,... - Dùng làm thí nghiệm: khỉ, chuột bạch, ếch, khỉ,... - Dùng trong việc giải trí, du lịch, giữ nhà,...: ***, ngựa, voi, khỉ,... - Truyền bệnh sang người: ruồi, muỗi, rận,... 7.

Cơ thê trùng roi xanh là một tế bào có kích thước hiến vi (= 0,05mm). Cơ thể hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài. Roi xoáy vào nước giúp cơ thể di chuyến.

Cấu tạo cơ thể trùng roi gồm có nhân, chất nguyên sinh có chứa các hạt diệp lục (khoảng 20 hạt), các hạt dự trừ (nhỏ hơn) và điểm mắt (cạnh gốc roi). Dưới điểm mắt có không bào co bóp. Điểm mắt giúp trùng roi nhận biết anh sáng

Tập đoàn trùng roi gồm nhiều TB có roi hợp thành

8.
Bước 1: Tế bào tích luỹ cho các chất để chuẩn bị cho quá trình sinh đôi.

Bước 2: Nhân phân đôi , Roi phân đôi

Bước 3: Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi (điểm mắt, không bào co bóp, hạt diệp lục)

Bước 4: Tế bào bắt đầu tách đôi

Bước 5: Tế bào tiếp tục tách đôi

Bước 6: Hai tế bào con được hình thành

9.Trùng biến hình được coi như một cơ thể đơn bào đơn giàn nhất. Cơ thể chúng gồm một khối chất nguyên sinh lỏng và nhân

Phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm : nhân lớn và nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có 1 không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chồ lõm của cơ rãnh miệng, cuối rãnh miện? có lỗ miệng và hầu

10.Khi gặp điểu kiện thuận lợi (về thức ăn, nhiệt độ...), trùng biến hình sinh sản theo hình thức phân đôi.

Lập tức hình thành chân giả thứ hai vây lấy mồi.
- Khi một chân giả tiếp cận mồi (tảo, vi khuẩn, vụn hữu cơ...).
- Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh.
- Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá mồi nhờ dịch tiêu hoá.

Thức ăn được tiêu hoá trong tế bào gọi là tiêu hoá nội bào.
- trao đổi khí (lấy ôxi, thải co?) thực hiện qua bề mặt cơ thê. Nước thừa được tập trung về một chồ gọi là không bào co bóp rồi chuyển ra ngoài. Chất thải được loại ra ờ vị trí bất kì trên cơ thể.



Ngoài hình thức sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo chiều ngang. trùng giày còn có hình thức sinh sàn hữu tính gọi là sinh sản tiếp hợp.Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ...) được lông dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu
vo thành viên trong không bào tiêu hoả. Sau đó bào tiêu hoá rời hầu di chuyển trong cơ thể nột quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hoá biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh.
Chất bã được thải ra ngoài qua lồ thoát ở thành cơ thể

11.Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khỏe con người?
- Trùng kiết lị gây các vết loét hình miệng núi lửa ở thành ruột để nuốt hồng cầu tại đó, gây ra chảy máu. Chúng sinh sản rất nhanh để lan ra khắp thành ruột, làm cho người bệnh đi ngoài liên tiếp, suy kiệt sức lực rất nhanh và có thể nguy hiểm đến tính mạng nếu không chữa trị kịp thời.
Trùng sốt rét ảnh hưởng: làm tiêu hao hồng cầu, khiến con người thiếu máu, suy nhược nhanh.
12.* Muỗi Anophen: Thường sinh sản tại các vùng nước ngọt, bụng của chúng nhọn, Chiều dài của muỗi bằng chiều dài của vòi, trên cánh muỗi có các vẩy đen trắng, khi đốt muỗi đậu chếch một góc 50 – 90 độ so với giá thể. Muỗi Anophen có khoảng 460 loài trong đó có 60 loài gây ra bệnh sốt rét. Muỗi Anophen hoạt động từ khi mặt trời lặn đến khi mặt trời mọc và muỗi sốt rét thường đậu lại trong nhà vài giờ sau khi đốt người. Sau đó nó bay ra nơi nghỉ ngoài nhà, đậu ở các bụi cây, khe kẽ, hoặc các hốc dưới gầm cầu.

Mình giải được nhiêu thôi! Cậu học tốt nha baby.

27 tháng 10 2019

Đáp án A

(1) Ngoài thực vật còn có tảo, 1 số loài vi khuẩn có khả năng quang hợp.

(2) Một số loài VK có khả năng tự dưỡng.

(4) Vi khuẩn không phải là sinh vật tiêu thụ.

(5) Trong chuỗi mùn bã hữu cơ giun đất là bậc dinh dưỡng bậc 1.

Câu 3: Đơn vị chức năng của cơ thể là:   A. Tế bào                                 C. Môi trường trong cơ thể   B. Các nội bào                          D. Hệ thần kinhCâu 4: Vai trò của hồng cầu  A. vận chuyển chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể          B. vận chuyển O2 và CO2  C. vận chuyển các chất...
Đọc tiếp

Câu 3: Đơn vị chức năng của cơ thể là:

   A. Tế bào                                 C. Môi trường trong cơ thể

   B. Các nội bào                          D. Hệ thần kinh

Câu 4: Vai trò của hồng cầu

  A. vận chuyển chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể        

  B. vận chuyển O2 và CO2

  C. vận chuyển các chất thải                                     

  D. vận chuyển hoocmon

Câu 5: Loại tế bào có khối lượng nhiều nhất

  A. hồng cầu                                       C. Tiểu cầu 

  B. bạch cầu                                        D. Huyết tương

Câu 6: Nơi xảy ra các hoạt động sống của tế bào

A. Màng tế bào     B. Tế bào chất       C. Nhân tế bào      D. Cả a, b, c

Câu 7: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là của:

A. Lưới nội chất    B. Nhân tế bào      C. Tế bào chất      D. Màng tế bào

Câu 8: Tính chất của nơron là:

A. Cảm ứng và dẫn truyền                 B. Co rút và dẫn truyền

C. Cảm ứng và co rút                         D. Hưng phấn và dẫn truyền

Câu 9: Cột sống của người có dạng

A. Một vòng cung                              B. Một đường thẳng ngang

C. Một đường thẳng đứng                  D. Chữ S

Câu 10: Yếu tố nào không có trong thành phần của huyết tương?

A. Hồng cầu          B. Hồng tố            C. Huyết sắc tố     D. Hồng cầu tố

Câu 11: Máu của vòng tuần hoàn lớn xuất phát từ

A. Tâm thất trái    B. Tâm thất phải   C. Tâm nhĩ trái     D. Tâm nhĩ phải

Câu 12: Trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ xảy ra ở

A. Gan                  B. Tim                            C. Thận                D. Phổi

Câu 13: Mạch máu có đường kính nhỏ nhất là:

A. Động mạch       B. Tĩnh mạch                  C. Mao mạch        D. cả a, b, c

Câu 14: Các pha của một chu kỳ tim gồm

A. Thất co, nhĩ co                               B. Thất co, nhĩ co, dãn chung

C. Thất dãn, nhĩ dãn                          D. Thất dãn, nhĩ co

Câu 15: Trong chu kỳ tim, tim nghỉ ngơi hoàn toàn ở pha nào?

A. Co tâm nhĩ       B. Co tâm thất      C. Dãn chung        D. Cả a, b, c

Câu 16: Chất gây hại cho tim mạch là:

A. Rượu                B. Thuốc lá           C. Heroin             D. Cả a, b, c

Câu 17: Quá trình hô hấp bao gồm:

   A. Sự thở và sự trao đổi khí ở phổi

   B. Sự thở và sự trao đổi khí ở tế bào

   C. Sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào

   D. Sự thở, sự trao đổi khí ở tế bào và sự trao đổi khí ở phổi.

Câu 18: Cơ quan nào không có ở đường dẫn khí trong hệ hô hấp?

   A. Hầu                    B. Thanh quản            C. Phổi               D. Sụn nhẫn

Câu 19: Các cơ quan thuộc đường dẫn khí là:

   A. Họng                  B. Thanh quản         C. Phế quản        D. Tất cả các đáp án trên

Câu 20: Cơ quan nào có lớp niêm mạc tiết chất nhày, có lớp mao mạch dày đặc?

   A. Mũi                 B. Họng                  C. Thanh quản            D. Phổi

2
25 tháng 12 2021

3.A

4.B

13.C

14 tháng 10 2016

1. Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:

- Có kích thước hiển vi

- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.

- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng

- Sinh sản vô tính và hữu tính 

2. Vai trò thực tiễn:

* Có lợi:

- Làm thức ăn cho động vật nhỏ, đặc biệt giáp xác nhỏ;

- Chỉ thị về độ sạch cỷa môi trường nước.

- Có ý nghĩa về mặt địa chất

* Tác hại

- Gây bệnh ở động vật

- Gây bệnh ở người

14 tháng 10 2016

3.

* Giun dẹp :

- Cơ thể dẹp đối xứng hai bên 

- Phân biệt đầu đuôi lưng bụng

- Ruột phân nhiều nhánh ,chưa có hậu môn

* Giun tròn :

- Cơ thể đối xứng hai bên ,cơ thể không phân đốt 

- Chưa có khoang cơ thể chính thức

- Ống tiêu hóa phân hóa 

* Giun đốt :

- Cơ thể gồm các đốt nối tiếp 

- Hình trụ ,dạng tròn hoặc dẹp

- Xuất hiện khoang cơ thể chính thức

4. 

* Vòng đời:

- Trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành ấu trùng trong trứng.

- Người ăn phải trứng giun ( rau sống ... ) đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua gan, tim, phổi, rồi lại về ruột non kí sinh chính thức tại đó

* Biện pháp: Phải rửa tay bằng xà phòng sau khi đi vệ sinh và trước khi ăn, không ăn rau sống khi chưa rửa thật sạch, vệ sinh nước uống, thức ăn, vệ sinh môi trường sống thường xuyên... để tránh nguy cơ bị giun đũa kí sinh.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái? (1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất (2) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng (3) Chu trình trao đổi...
Đọc tiếp

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sinh thái?

(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất

(2) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng

(3) Chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên giữa môi trường và quần xã sinh vật sẽ bị phá vỡ khi trong hệ sinh thái không còn các sinh vật tiêu thụ

(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ

(5) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn nên hiệu suất sinh thái của các loài sinh vật không cao

A. 3  

B. 4   

C. 2   

D. 5

1
24 tháng 10 2017

Đáp án C

Các phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái:

(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất à đúng

(2) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng à sai, vật chất được tái sử dụng.

(3) Chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên giữa môi trường và quần xã sinh vật sẽ bị phá vỡ khi trong hệ sinh thái không còn các sinh vật tiêu thụ à sai

(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ à sai, có nấm có khả năng phân giải…

(5) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn nên hiệu suất sinh thái của các loài sinh vật không cao à đúng

13 tháng 1 2018

Đáp án A

(1) Sai. Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái chính là quần xã sinh vật, không có các chất hữu cơ.

(2) Đúng.

(3) Đúng.

(4) Sai. Lượng sinh vật thứ cấp cao mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng sau sinh vật sản xut

27 tháng 4 2017

Đáp án C

(1), (2) (4) Đúng.

(3) Sai vì năng lượng không tuần hoàn.