Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Câu 1:
Cấu tạo , nguyên lí làm việc và thông số kĩ thuật của bóng đèn sợi đốt:
Cấu tạo của đèn sợi đốt gồm 3 bộ phận chính là sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn. - Sợi đốt là phần tử quan trọng của bóng đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng. Sợi đốt được làm bằng vonfram chịu được nhiệt độ rất cao, dạng lò xo xoắn. - Bóng thủy tinh: sợi đốt nằm trong bóng thuỷ tinh.
Nguyên lý hoạt động của đèn sợi đốt
– Khi có đóng điện, dòng diện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc phát sáng. Ánh sáng đèn sợi đốt được sinh ra từ nhiệt độ cao lý giải tại sao đèn sợi đốt rất nóng và hiệu năng phát sáng không cao như đèn huỳnh quang hay đèn LED hiện tại.
Số liệu kĩ thuật
Điện áp định mức của đèn sợi đốt thường dùng: 127V, 220V, 110V. Công suất định mức: 15W, 25W, 40W, 60W, 75W, 100W, 200W, 300W.
Cấu tạo , nguyên lí làm việc và thông số kĩ thuật của bóng đèn huỳnh quang:
Đèn huỳnh quang hay gọi đơn giản là đèn tuýp (hay đèn ống) gồm điện cực (wolfram) và vỏ đèn phủ một lớp bột huỳnh quang (hợp chất chủ yếu là phosphor). Ngoài ra, người ta còn bơm vào đèn một ít hơi thủy ngân và khí trơ (neon, argon...) để làm tăng độ bền của điện cực và tạo ánh sáng màu.
Nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang: Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực làm phát ra tia tử ngoại (tia cực tím). Tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang làm đèn phát sáng. Ngoài ra, để giúp cho hiện tượng phóng điện xảy ra, người ta phải lắp thêm chấn lưu (tăng phô) và tắc te (chuột bàn).
Tuổi thọ 15.000 h.
Mức tiêu thụ điện. 36 W.
Kích thước và trọng lượng đóng gói. 8711500285614. Trọng lượng thực. 0,140 kg. Tổng trọng lượng. 0,165 kg. Chiều cao. 2,700 cm. Chiều dài. 121,500 cm. Chiều rộng. 2,700 cm. Mã số chất liệu (12NC) 927982284036.
a, bàn là: 1,6kWh
bóng đèn điện: 0,32kWh
b, bàn là:89 088 đồng
bóng đèn điện:17 818 đồng
cái này trg đề thi đk? t lm r :) đúng m ặ .-.
I.Trắc nghiệm
Câu 1: Đồ dùng điện trong gia đình là các sản phẩm công nghệ, hoạt động bằng:
A. Năng lượng mặt trời B. Năng lượng gió
C. Năng lượng điện D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió
Câu 2. Đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện là:
A. Điện áp định mức
B. Công suất định mức
C. Điện áp hoặc công suất định mức
D. Điện áp định mức và công suất định mức
Câu 3: Kí hiệu đơn vị của công suất định mức là:
A. V
B. W
C. KWh
D. KV
Câu 4. Tại sao phải xử lí đúng cách đối với các đồ dùng điện khi không sử dụng nữa?
A. Tránh tác hại ảnh hưởng đến môi trường.
B. Tránh ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
C. Tránh ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người.
D. Không cần thiết.
Câu 5. Kí hiệu đơn vị của điện áp định mức là:
A. V
B. W
C. KW
D. KWh
Câu 6. Để đảm bảo an toàn cho đồ dùng điện, cần:
A. Đặt đồ dùng điện trên bề mặt ổn định
B. Cố định chắc chắn
C. Đặt đồ dùng điện trên bề mặt ổn định hoặc cố định chắc chắn.
D. Vận hành đồ dùng điện theo cảm tính.
Câu 7. Theo em, tại sao phải lưu ý đến các thông số kĩ thuật?
A. Để lựa chọn đồ dùng điện cho phù hợp
B. Sử dụng đúng yêu cầu kĩ thật
C. Lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
D. Không cần phải chú ý đến thông số kĩ thuật.
Câu 8. Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng điện, cần lưu ý:
A. Không chạm vào ổ cắm điện
B. Không chạm vào dây điện trần
C. Không chạm vào những nơi hở điện
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9: Tình huống nào sau đây không đảm bảo an toàn khi sử dụng đồ dùng điện trong gia đình?
A. Không cắm phích điện khi tay bị ướt
B. Ngắt nguồn điện trước khi sửa chữa các đồ dùng điện
C. Cắm nhiều đồ dùng điện có công suất lớn vào một ổ cắm
D. Vận hành đồ dùng điện theo đúng quy trình hướng dẫn
Câu 10: Đèn điện là đồ dùng điện dùng để:
A. Chiếu sáng
B. Sưởi ấm
C. Trang trí
D. Cả 3 đáp án trên
cảm ơn bạn nhìu ạ!!